Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
broke into => broken into
Cấu trúc bị động, động từ chia ở dạng quá khứ phân từ.
Dịch nghĩa: Trong khi gia đình Brow đang đi xa trong kì nghỉ của họ, nhà của họ đã bị đột nhập.
Đáp án D
broke into => broken into
Cấu trúc bị động, động từ chia ở dạng quá khứ phân từ.
Dịch nghĩa: Trong khi gia đình Brow đang đi xa trong kì nghỉ của họ, nhà của họ đã bị đột nhập.
Đáp án B.
Mẫu câu so sánh nhất không sử dụng “than“. phải thay “than" bằng “that“ để tạo thành một mệnh đề quan hệ hoàn chinh (“that" là đại từ quan hệ thay thế cho “the smallest one“).
Ta có cấu trúc:
So sánh hơn nhất + that + mệnh đề ở thì hiện tại hoàn thành.
Ex: She is the most beautiful girl that I have ever met.
Đáp án A
Sửa lại: of whom the => whose the
Khi nói về quan hệ sở hữu ta không dùng đại từ quan hệ whom mà phải dùng whose.
Whom sử dụng là hình thức bổ túc từ, khi từ đứng trước là tiếng chỉ người
Whose sử dụng là hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là tiếng chỉ người
Dịch nghĩa: Người đàn ông, sở hữu chiếc xe màu đỏ được đậu ở trước nhà chúng tôi, là một bác sĩ nổi tiếng trong thị trấn này.
Đáp án A
Sửa lại: Almost => Most
Almost (hầu hết, gần như) là một Adverb (trạng từ), nó bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Vì vậy Almost không thể đi với danh từ poetry.
Dịch nghĩa: Hầu như thơ ca đều thú vị hơn khi được đọc to.
Đáp án là B.
Sự việc hút thuốc lá có hại cho sức khỏe đã được chứng minh.
A. Câu A sai ngữ pháp “That smoking” => sửa thành “smoking “
Ở đề bài “That + S + V” đóng vai trò chủ ngữ của động từ “has been proved”
Nhưng trong mệnh đề quan hệ không dùng “that smoking” nữa chỉ cần dùng “ smoking” để đóng vai trò chủ ngữ.
B. Người ta đã chứng minh rằng hút thuốc lá có hại cho sức khỏe.
Cấu trúc bị động: It + be + that + S + V
C.Câu C sai ngữ pháp vì câu đã có có động từ chính là “is” nên cả mệnh đề phía trước đóng vai trò chủ ngữ phải có “ that + S+ V”
D. Câu D sai tương tự câu A.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
System (n): hệ thống Type (n): loại
Way (n): cách Method (n): phương pháp
Tạm dịch:
A housework robot on the other hand, has to do several different (39) ________ of cleaning and carrying jobs and also has to cope (40) ________ all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs.
Mặt khác, robot làm việc ở nhà phải làm nhiều loại công việc dọn dẹp khác nhau và cũng phải xử lý tất cả các hình dạng và vị trí khác nhau của phòng, đồ đạc, đồ trang trí.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Manage (v): đảm nhiệm, thực hiển Succeed (v): thành công
Make (v): làm Give (v): tặng
Tạm dịch:
If boring and repetitive factory work could be (37) ________ by robots, why not boring and repetitive household chores too?
Nếu những công việc nhà máy nhàm chán và lăp lại có thể được thực hiện bởi robot thì tại sao những việc vặt nhàm chán và lặp lại quanh nhà lại không thể cũng được như vậy?
Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
Cope with : đối mặt với, xử lý
Tạm dịch:
A housework robot on the other hand, has to do several different (39) ________ of cleaning and carrying jobs and also has to cope (40) ________ all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs.
Mặt khác, robot làm việc ở nhà phải làm nhiều loại công việc dọn dẹp khác nhau và cũng phải xử lý tất cả các hình dạng và vị trí khác nhau của phòng, đồ đạc, đồ trang trí
A
“whose” là mệnh đề quan hệ, thay thế cho một quan hệ sở hữu
“whose owner” trong câu được hiểu là the house’s owner