Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Manage (v): đảm nhiệm, thực hiển Succeed (v): thành công
Make (v): làm Give (v): tặng
Tạm dịch:
If boring and repetitive factory work could be (37) ________ by robots, why not boring and repetitive household chores too?
Nếu những công việc nhà máy nhàm chán và lăp lại có thể được thực hiện bởi robot thì tại sao những việc vặt nhàm chán và lặp lại quanh nhà lại không thể cũng được như vậy?
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
System (n): hệ thống Type (n): loại
Way (n): cách Method (n): phương pháp
Tạm dịch:
A housework robot on the other hand, has to do several different (39) ________ of cleaning and carrying jobs and also has to cope (40) ________ all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs.
Mặt khác, robot làm việc ở nhà phải làm nhiều loại công việc dọn dẹp khác nhau và cũng phải xử lý tất cả các hình dạng và vị trí khác nhau của phòng, đồ đạc, đồ trang trí.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
However: tuy nhiên Therefore: chính vì thế
Besides: bên cạnh đó Moreover : hơn nữa
Tạm dịch:
41) ________, there have been some developments recently.
Tuy nhiên, dạo gần đây có một vài sự phát triển
Đáp án B.
- carry out one task: tiến hành, thực hiện một nhiệm vụ
Tạm dịch: A factory robot (17) _______ one task endlessly until it is reprogrammed to do something else: Một con robot trong nhà máy thực hiện mãi một nhiệm vụ cho đến khi nó được cài đặt lại để làm một việc gì đó khác.
Đáp án B.
- to manage the factory work (the work be managed by): đảm nhiệm, thực hiện công việc của nhà máy
Tạm dịch: If boring and repetitive factory work could be (16) _______ by robots, why not boring and repetitive household chores too?: Nếu những công việc nhàm chán và lặp lại tại nhà máy có thể được thực hiện bởi robot thì tại sao những việc vặt nhàm chán và lặp lại tại nhà lại không thể được như vậy?
Đáp án A.
Tạm dịch: (19) _______, there have been some developments recently: _______ gần đây có vài tiến triển. Vậy chỗ trống điền liên từ chỉ sự tương phản “However” là phù hợp vì câu phía trước thể hiện những khó khan mà “housework robot” phải đương đầu như phải làm các loại việc lau chùi, khuân vác khác nhau…
Đáp án A.
Chỗ trống cần một đại từ quan hệ chỉ vật bổ nghĩa cho danh từ “machine” nên đáp án phù hợp là A. that.
Tạm dịch: people have been hoping for the invention of a machine (15) _______ would do all the necessary jobs around the house: con người vẫn nuôi hi vọng có phát minh được một cỗ máy mà nó có thể làm tất cả những công việc cần thiết quanh nhà.
Đáp án C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
who: ai, người nào
what: cái gì
that: thứ, cái
where: nơi nào
"the programs" là chủ ngữ chỉ vật => đại từ "that, which".
All that is missing the software- the programs (35) _____ will operate the machine
Tạm dịch: Tất cả những gì còn thiếu là phần mềm - các chương trình thứ sẽ vận hành máy móc.
Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
Cope with : đối mặt với, xử lý
Tạm dịch:
A housework robot on the other hand, has to do several different (39) ________ of cleaning and carrying jobs and also has to cope (40) ________ all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs.
Mặt khác, robot làm việc ở nhà phải làm nhiều loại công việc dọn dẹp khác nhau và cũng phải xử lý tất cả các hình dạng và vị trí khác nhau của phòng, đồ đạc, đồ trang trí