K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 5 2021

1 have => has

2 have => has

3 are => is

4 was => were

5 are => is

19 tháng 5 2021

nhanh dữ

 

(1)_space is difficult to imagine and yet (2)_ man has been to (3)_ Moon and sent (4)_ machines to (5)_ Mars and far futher. There is no (6)_ air between us and the stars and yet light and X-rays and radio waves reach us here on (7)_ earth. We are seeking (8)_ information, trying to find planets with (9)_ air and (10)_ water and (11)_ valuable materials such as (12)_ minerals that we need. Perhaps we will find (13)_ world like ours with (14)_ oxygen that we can breathe. Of course, (15)_ real...
Đọc tiếp

(1)_space is difficult to imagine and yet (2)_ man has been to (3)_ Moon and sent (4)_ machines to (5)_ Mars and far futher. There is no (6)_ air between us and the stars and yet light and X-rays and radio waves reach us here on (7)_ earth. We are seeking (8)_ information, trying to find planets with (9)_ air and (10)_ water and (11)_ valuable materials such as (12)_ minerals that we need. Perhaps we will find (13)_ world like ours with (14)_ oxygen that we can breathe. Of course, (15)_ real romance would be to find other living species, to communicate with them and share (16)_ knowledge of the universe.
At night ()_ trees release (17)_ carbon dioxide. In the day they make (18)_ oxygen. We need (19)_ trees to live.
I love (20)_ trees. They give us (21)_ colour and (22)_ shade. They stop (23)_ noise from (24)_ trafic where we live. There was (25)_ beautiful tree behind my house for years. Then someone cut (26)_ tree down so now all you can see is (27)_ buildings. So I'm going to sell (28)_ house because looking into (29)_ other people's windows is no fun. I preferred looking at (30)_ tree and (31)_ colour it had.

1
7 tháng 9 2017

(1)_The_space is difficult to imagine and yet (2) _the_ man has been to (3) _the_ Moon and sent (4) _\(\varnothing\)_ machines to (5)_\(\varnothing\)_ Mars and far futher. There is no (6)_\(\varnothing\)_ air between us and the stars and yet light and X-rays and radio waves reach us here on (7)_the_ earth. We are seeking (8) _the_ information, trying to find planets with (9) _\(\varnothing\)_ air and (10) _\(\varnothing\)_ water and (11) _\(\varnothing\)_ valuable materials such as (12) _the_ minerals that we need. Perhaps we will find (13) _a_ world like ours with (14) _the_ oxygen that we can breathe. Of course, (15) _the_ real romance would be to find other living species, to communicate with them and share (16) _the_ knowledge of the universe.
At night () _\(\varnothing\)_ trees release (17) _\(\varnothing\)_ carbon dioxide. In the day they make (18) _\(\varnothing\)_ oxygen. We need (19) _\(\varnothing\)_ trees to live.
I love (20) _\(\varnothing\)_ trees. They give us (21) _\(\varnothing\)_ colour and (22) _\(\varnothing\)_ shade. They stop (23) _the_ noise from (24) _the_ trafic where we live. There was (25) )_a_ beautiful tree behind my house for years. Then someone cut (26) _the_ tree down so now all you can see is (27) _the_ buildings. So I'm going to sell (28) _the_ house because looking into (29) _\(\varnothing\)_ other people's windows is no fun. I preferred looking at (30) _the_ tree and (31) _the_ colour it had.

- Đây là một bài về chia thì. Sai câu nào thì chữa giùm cái nhe =))) I. Supply the correct verb forms: The Present Perfect orr Present Perfect Continous: 1. How long you (study) English? For 5 years. ----> have you been studying 2. I (wait) for two hours, but she (not come) yet. ----> have been waiting - hasn't come 3. They (live) in HCM City since 1975. ----> have been living 4. She (read) all the books written by Dickens. How many books you (read)? ----> has read - have you...
Đọc tiếp

- Đây là một bài về chia thì. Sai câu nào thì chữa giùm cái nhe =)))

I. Supply the correct verb forms: The Present Perfect orr Present Perfect Continous:

1. How long you (study) English? For 5 years.

----> have you been studying

2. I (wait) for two hours, but she (not come) yet.

----> have been waiting - hasn't come

3. They (live) in HCM City since 1975.

----> have been living

4. She (read) all the books written by Dickens. How many books you (read)?

----> has read - have you read

5. He (not be) here since Christmas, I wonder where he (live) since then.

----> has not been - has been living

6. Jack (go) to Paris for a holiday. He never (be) there.

----> has gone - have never been

7. You (sleep) so far? I (ring) the bell for the last twenty minutes.

----> have been sleeping - have rang

8. He (write) a novel for two years, but he (not finish) it yet.

----> has been writting - has not finished

9. Mary (lose) her hat and she (look) for it until now.

----> has losed - has been looking

10. I (see) that film several times because I like it.

----> have seen

1
14 tháng 6 2017

bạn kiểm tra thì của từng câu đi

Dịch giúp mk nha ! Greece's disappearing whistled language Hidden deep in the south-east corner of the Greek island of Evia, above a twisting maze of ravines that tumbles toward the Aegean Sea, the tiny village of Antia clings to the slopes of Mount Ochi. There are no hotels or restaurants within 40km, and the hamlet is so remote that it doesn’t exist on Google Maps. But as you travel here along a dizzying road from Karystos, through a mythical landscape of megalithic ‘dragon...
Đọc tiếp

Dịch giúp mk nha !

Greece's disappearing whistled language

Hidden deep in the south-east corner of the Greek island of Evia, above a twisting maze of ravines that tumbles toward the Aegean Sea, the tiny village of Antia clings to the slopes of Mount Ochi. There are no hotels or restaurants within 40km, and the hamlet is so remote that it doesn’t exist on Google Maps.

But as you travel here along a dizzying road from Karystos, through a mythical landscape of megalithic ‘dragon house’ stone tombs and giant Cyclopic boulders, you’ll hear an ancient siren song reverberating against the mountain walls. That’s because for thousands of years, the inhabitants of Antia have used a remarkable whistled language that resembles the sounds of birds to communicate across the distant valleys.

Known as sfyria, it’s one of the rarest and most endangered languages in the world – a mysterious form of long-distance communication in which entire conversations, no matter how complex, can be whistled. For the last two millennia, the only people who have been able to sound and understand sfyria’s secret notes are the shepherds and farmers from this hillside hamlet, each of whom has proudly passed down the tightly guarded tradition to their children. But in the last few decades, Antia’s population has dwindled from 250 to 37, and as older whistlers lose their teeth, many can no longer sound sfyria’s sharp notes.

Thanks nhìu a !~ yeu

1
13 tháng 9 2017

\(Tiếng huýt sáo biến mất của Hy Lạp Nằm sâu trong góc phía nam-nam của hòn đảo Evia của Hy Lạp, trên một mê cung xoáy vòng quanh những khe núi rải rác về phía biển Aegean, ngôi làng nhỏ bé Antia nằm trên sườn núi Ochi. Không có khách sạn hoặc nhà hàng nào trong vòng 40 km, và ấp là từ xa mà nó không tồn tại trên Google Maps. Nhưng khi bạn đi du lịch dọc theo một con đường táo bạo từ Karystos, thông qua một cảnh quan huyền bí của những ngôi mộ đá đá tảng và những tảng đá Cyclopic khổng lồ, bạn sẽ nghe thấy một bài hát còi báo trước cổ vang lên những bức tường núi. Đó là vì hàng nghìn năm nay, cư dân Antia đã sử dụng một ngôn ngữ huýt sáo đặc biệt giống với âm thanh của chim để giao tiếp qua các thung lũng xa xôi. Được biết đến như sfyria, đó là một trong những ngôn ngữ hiếm và nguy hiểm nhất trên thế giới - một hình thức bí ẩn của truyền thông đường dài, trong đó toàn bộ cuộc hội thoại, cho dù phức tạp có thể bị huýt sáo. Trong hai thiên niên kỷ vừa qua, những người duy nhất có thể nghe và hiểu được những ghi chép bí mật của người Sfyria là những người chăn cừu và nông dân từ ấp thôn dã này, mỗi người trong số họ đã tự hào truyền lại truyền thống được bảo vệ chặt chẽ cho con cái họ. Nhưng trong vài thập niên gần đây, dân số của Antia đã giảm từ 250 xuống còn 37, và vì những tiếng huýt sáo lâu năm mất răng, nhiều người không còn có thể ghi lại những ghi chú sắc nét của người Sfyria.\)

[Sabrina Carpenter:]I'm sorry butDon't wanna talkI need a moment before I goIt's nothing personalI draw the blindsThey don't need to see me cryingCause even if they understandThey don't understandSo then when I'm finishedI'm all 'bout my businessAnd ready to save the worldI'm taking my miseryMaking my bitchCan be everyone's favorite girlSo take aim and fire awayI've never been so wide awakeNo, nobody but me can keep me safeAnd I'm on my wayThe blood moon is on horizonFire burning in my eyesNo,...
Đọc tiếp

[Sabrina Carpenter:]
I'm sorry but
Don't wanna talk
I need a moment before I go
It's nothing personal

I draw the blinds
They don't need to see me crying
Cause even if they understand
They don't understand

So then when I'm finished
I'm all 'bout my business
And ready to save the world
I'm taking my misery
Making my bitch
Can be everyone's favorite girl

So take aim and fire away
I've never been so wide awake
No, nobody but me can keep me safe
And I'm on my way
The blood moon is on horizon
Fire burning in my eyes
No, nobody but me can keep me safe
And I'm on my way

[Farruko:]
[?]

[Sabrina Carpenter:]
So take aim and fire away
I've never been so wide awake
No, nobody but me can keep me safe
And I'm on my way
The blood moon is on horizon
Fire burning in my eyes
No, nobody but me can keep me safe
And I'm on my way

So take aim and fire away
I've never been so wide awake
No, nobody but me can keep me safe
And I'm on my way
The blood moon is on horizon
Fire burning in my eyes
No, nobody but me can keep me safe
And I'm on my way

5
3 tháng 6 2019

[Thợ mộc Sabrina:]
Tôi xin lỗi nhưng
Không muốn nói chuyện
Tôi cần một lúc trước khi tôi đi
Không có gì riêng tư cả

Tôi vẽ rèm
Họ không cần nhìn thấy tôi khóc
Nguyên nhân ngay cả khi họ hiểu
Họ không hiểu

Vì vậy, khi tôi hoàn thành
Tôi là tất cả các doanh nghiệp của tôi
Và sẵn sàng cứu thế giới
Tôi đang khổ sở
Làm chó cái của tôi
Có thể là cô gái yêu thích của mọi người

Vì vậy, hãy nhắm và bắn đi
Tôi chưa bao giờ tỉnh táo
Không, không ai ngoài tôi có thể giữ cho tôi an toàn
Và tôi đang trên đường
Mặt trăng máu đang ở phía chân trời
Lửa cháy trong mắt tôi
Không, không ai ngoài tôi có thể giữ cho tôi an toàn
Và tôi đang trên đường

[Farruko:]
[?]

[Thợ mộc Sabrina:]
Vì vậy, hãy nhắm và bắn đi
Tôi chưa bao giờ tỉnh táo
Không, không ai ngoài tôi có thể giữ cho tôi an toàn
Và tôi đang trên đường
Mặt trăng máu đang ở phía chân trời
Lửa cháy trong mắt tôi
Không, không ai ngoài tôi có thể giữ cho tôi an toàn
Và tôi đang trên đường

Vì vậy, hãy nhắm và bắn đi
Tôi chưa bao giờ tỉnh táo
Không, không ai ngoài tôi có thể giữ cho tôi an toàn
Và tôi đang trên đường
Mặt trăng máu đang ở phía chân trời
Lửa cháy trong mắt tôi
Không, không ai ngoài tôi có thể giữ cho tôi an toàn
Và tôi đang trên đường.

Lấy thơ ở đâu zậy !!!

3 tháng 6 2019

hi

hình như là lời bài hát On my way

có đúng k ?

Fill in the blanK: living in a modern World may have its advantages but it(1)............. has its disadvantages that one disadvantages of the modern way of life which stands(2)............. from the rest is the negative influence cars have(3)............. The environment. Today, all developed societies face a(4)........... range of problems Caused by cars and(5).........vehicles. These include air and noise pollution,(6)...........traffic and the ever growing numbers in f roads in our cities....
Đọc tiếp

Fill in the blanK: living in a modern World may have its advantages but it(1)............. has its disadvantages that one disadvantages of the modern way of life which stands(2)............. from the rest is the negative influence cars have(3)............. The environment. Today, all developed societies face a(4)........... range of problems Caused by cars and(5).........vehicles. These include air and noise pollution,(6)...........traffic and the ever growing numbers in f roads in our cities. Major cities around the world face considerable environmental damage (7)............ of this and are in need of serious measures to reverse this trend.

How did we end (8)..........with such a problem? There are no simple answers(9)............. this question and no serious effort has been made to find either.it is about (10)...........,however, that our generation got serious (11)...........this issue. People must be willing to stand (12).......... environmental groups and make any effort necessary to change the situation. Many Environmentalists Believe that we could help by using our(13)......sense. Car poolling for instance could be a solution to the problem.this simple program calls for people to share their cars with fellow workers to and from work got a lot of interest has been shown (14).......car poolling and other more ambitious programmes are plan for the future

2
10 tháng 6 2018
  1. also
  2. out
  3. on
  4. wide
  5. other
  6. congested / heavy / busy
  7. a result / a rule
  8. up
  9. to
  10. time
  11. about
  12. support / join
  13. good
  14. over
10 tháng 6 2018

Giup mik voi!!! Can gap

Các bạn giúp mình dịch bài này sang tiếng anh mà không dùng google dịch nhé Food Cravings: They're All in Your Brain We have all been there. It's 3 o'clock and you've been hard at work. As you sit at your desk, a strong desire for chocolate overcomes you. You try to busy yourself to make it go away. But it doesn't. In fact, the more you try to NOT think about a square of deep, dark chocolate melting in your mouth, the more you want it. You can even smell it! Here is another...
Đọc tiếp

Các bạn giúp mình dịch bài này sang tiếng anh mà không dùng google dịch nhé

Food Cravings: They're All in Your Brain

We have all been there. It's 3 o'clock and you've been hard at work. As you sit at your desk, a strong desire for chocolate overcomes you. You try to busy yourself to make it go away. But it doesn't. In fact, the more you try to NOT think about a square of deep, dark chocolate melting in your mouth, the more you want it. You can even smell it!

Here is another scenario. Perhaps you are not feeling well. You’re coming down with a cold and feel rundown. The only thing you want to eat is a big, bowl of chicken soup, like your mom used to make when you were sick as a child.

A food craving is a strong desire for a specific type of food. And they are normal. Most people have them even though what we crave might be different. One person might crave sweet chocolate, while another might crave salty potato chips.

1
2 tháng 4 2018

Sự thèm muốn đồ ăn: Tất cả ở trong não của bạn

Chúng tôi đã có mặt ở đó. Đó là vào lúc 3 giờ và bạn đang làm việc. Khi bạn ngồi ở bàn, một sự thèm muốn mạnh mẽ về sô-cô-la. Bạn cố gắng làm chính mình bận rộn để điều đó biến mất. Nhưng điều đó không thể được. Thực tế, bạn càng cố gắng để không nghĩ về một miếng sô-cô-la đen đang tan chảy trong miệng của bạn, thì bạn càng muốn nó. Bạn thậm chí còn có thể ngửi thấy nó!

Đây là một tình huống khác. Có lẽ bạn đang cảm thấy không tốt. Bạn đang bị cảm lạnh và cảm thấy tụt dốc.Thứ duy nhất bạn muốn là ăn thật nhiều, một tô súp gà, như mẹ của bạn của bạn đã từng làm khi bạn bị ốm vào lúc nhỏ.


Thèm ăn là sự mong muốn mạnh mẽ đối với một loại thực phẩm cụ thể. Và chúng vô cùng bình thường. Hầu hết mọi người đều trải qua chúng mặc dù những gì chúng ta khao khát có thể khác nhau. Một người có thể khao khát một thanh sô cô la ngọt ngào, trong khi một người khác có thể ao ước món khoai tây chiên mặn.

các bạn giúp mik dịch bài này sang tiếng việt mà không dùng google dịc nhé Food Cravings: They're All in Your Brain We have all been there. It's 3 o'clock and you've been hard at work. As you sit at your desk, a strong desire for chocolate overcomes you. You try to busy yourself to make it go away. But it doesn't. In fact, the more you try to NOT think about a square of deep, dark chocolate melting in your mouth, the more you want it. You can even smell it! Here is another...
Đọc tiếp
các bạn giúp mik dịch bài này sang tiếng việt mà không dùng google dịc nhé Food Cravings: They're All in Your Brain

We have all been there. It's 3 o'clock and you've been hard at work. As you sit at your desk, a strong desire for chocolate overcomes you. You try to busy yourself to make it go away. But it doesn't. In fact, the more you try to NOT think about a square of deep, dark chocolate melting in your mouth, the more you want it. You can even smell it!

Here is another scenario. Perhaps you are not feeling well. You’re coming down with a cold and feel rundown. The only thing you want to eat is a big, bowl of chicken soup, like your mom used to make when you were sick as a child.

A food craving is a strong desire for a specific type of food. And they are normal. Most people have them even though what we crave might be different. One person might crave sweet chocolate, while another might crave salty potato chips

1
2 tháng 4 2018

Sự thèm muốn đồ ăn: Tất cả ở trong não của bạn

Chúng tôi đã có mặt ở đó. Đó là vào lúc 3 giờ và bạn đang làm việc. Khi bạn ngồi ở bàn, một sự thèm muốn mạnh mẽ về sô-cô-la. Bạn cố gắng làm chính mình bận rộn để điều đó biến mất. Nhưng điều đó không thể được. Thực tế, bạn càng cố gắng để không nghĩ về một miếng sô-cô-la đen đang tan chảy trong miệng của bạn, thì bạn càng muốn nó. Bạn thậm chí còn có thể ngửi thấy nó!

Đây là một tình huống khác. Có lẽ bạn đang cảm thấy không tốt. Bạn đang bị cảm lạnh và cảm thấy tụt dốc.Thứ duy nhất bạn muốn là ăn thật nhiều, một tô súp gà, như mẹ của bạn của bạn đã từng làm khi bạn bị ốm vào lúc nhỏ.


Thèm ăn là sự mong muốn mạnh mẽ đối với một loại thực phẩm cụ thể. Và chúng vô cùng bình thường. Hầu hết mọi người đều trải qua chúng mặc dù những gì chúng ta khao khát có thể khác nhau. Một người có thể khao khát một thanh sô cô la ngọt ngào, trong khi một người khác có thể ao ước món khoai tây chiên mặn.

ead the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. Last week I made the mistake of visiting the village where I grew up. It was a small, friendly community with two farms and a number of old cottages round the village green. I realized very quickly that although in many ways it appears unchanged, in reality hardly anything is the same. All the pretty cottages are there, of course, and both the picturesque farmhouses. But...
Đọc tiếp
ead the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. Last week I made the mistake of visiting the village where I grew up. It was a small, friendly community with two farms and a number of old cottages round the village green. I realized very quickly that although in many ways it appears unchanged, in reality hardly anything is the same. All the pretty cottages are there, of course, and both the picturesque farmhouses. But none of the inhabitants are country people. All of them are commuters, who leave early every morning for the nearby town. Neither of the farmhouses is attached to a farm these days; the land has been sold and is managed by somebody in an office somewhere who has little interest in the village itself. There are a few new houses, but they have no local character; you can see the same style anywhere in the country. The whole of the village, in fact, has been tidied up so much that it has become nothing more than just another suburb. 1. When the writer revisited his village, he quickly realized that _____________. A. the village changed a lot in appearance B. everything has almost changed C. all the pretty cottages as well as the farmhouses have been built D. the residents of the village are all commuters 2. Neither of the farmhouses _______________ A. has a connection with a farm B. has been sold C. is attached to the farmers. D. is managed by the commuters 3. The word “managed” in the line 8 can be best replaced by ______________. A. controlled B. spent C. used D. taken 4. According to the writer, __________________. A. the village now has no local character B. all the new houses are the same style C. the village is tidier than it used to D. the village has become nothing but a suburb 5. Which of the following is NOT MENTIONED in the passage? A. The writer has visited the village several times before. B. The writer revisited his village last week. C. In fact, the village has changed much. D. The village nowadays has become another suburb.
0