Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. ... - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. ... - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi giống hệt ADN mẹ nhờ các nguyên tắc:
- Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN mẹ là khuôn mẫu để tổng hợp nên ADN con
- Nguyên tắc bổ sung: Các Nu trên mạch khuôn liên kết với các Nu tự do ngoài môi trường theo nguyên tắc: A liên kết với T hay ngược lại, G liên kết với X hay ngược lại
- Nguyên tắc giữ lại một nửa ( bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ( mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới
Khi ADN bị rối loạn trong quá trình sao mã thì ADN con khác ADN mẹ
ADN con tạo ra giống ADN mẹ nhờ các nguyên tắc: bổ sung và bán bảo toàn
nếu trong quá trình nhân đôi ADN bị rối loạn có thể ADN con sẽ không giống ADN mẹ
Câu 14. Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:
A. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ
B. Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ
C. Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ
D. Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ
Câu 15. Chức năng của ADN là gì?
A. Mang thông tin di truyền
B. Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
C. Truyền đạt thông tin di truyền
D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
Câu 16. Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với:
A. T mạch khuôn B. G mạch khuôn
C. A mạch khuôn D. X mạch khuôn
Câu 17. Yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù của prôtêin là:
A. Thành phần, số lượng và trật tự của các axit amin
B. Thành phần, số lượng và trật tự của các nuclêôtit
C. Thành phần, số lượng của các cặp nuclêôtit trong ADN
D. Trình tự của các cặp nuclêôtit trong ARN
Câu 18. Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây:
A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 1 và 2
C. Cấu trúc bậc 2 và 3 D. Cấu trúc bậc 3 và 4
Câu 19. Cho một số chức năng của prôtêin:
1. Enzim, xúc tác các phản ứng trao đổi chất
2. Kháng thể, giúp bảo vệ cơ thể
3. Kích tố, điều hoá trao đổi chất
4. Chỉ huy việc tổng hợp NST
5. Nguyên liệu oxy hoá tạo năng lượng.
6. Tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể
Chức năng không phải của prôtêin là:
A. 2 B. 3, 4 C. 4 D. 1, 5
Câu 20. Đặc điểm chung của ADN, ARN và prôtêin là:
A. Là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau
C. Đều được cấu tạo từ các nucleotit
D. Đều được cấu tạo từ các axit amin
Câu 21. Các nguyên tố hóa học tham gia cấu tạo prôtêin là:
A. C, H, O, N, P B. C, H, O, N
C. K, C, H, O, P D. C, O, N, P
Câu 22. Điều nào dưới dây không đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen
B. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng và phong phú
C. Đột biến gen là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa
D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính
Câu 23. Đột biến gen là gì?
A. Là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST
B. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một vài cặp nuclêôtit
C. Là đột biến xảy ra tại một điểm nào đó trên ADN
D. Là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của NST
Câu 24. Các dạng đột biến gen điển hình là:
A. Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit
B. Mất, lặp, đảo đoạn trên NST
C. Mất, đảo, chuyển đoạn trên NST
D. Mất, thêm, lặp một số cặp nuclêôtit
Tham Khảo:
a)
ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo các nguyên tắc khuôn mẫu, bổ sung, bán bảo toàn.
- Nguyên tắc khuôn mẫu: Phân tử ADN con được tổng hợp dựa trên 1 mạch khuôn của phân tử mẹ ban đầu
- Nguyên tắc bổ sung: Các nucleotit tự do liên kết bổ sung với mạch ADN gốc (A liên kết với T, G liên kết với X)
- Nguyên tắc bán bảo toàn: trên mỗi phân tử ADN con, có 1 mạch là của phân tử ADN mẹ, còn 1 mạch mới tổng hợp.
=> Vì vậy 2 ADN con được tạo thành qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
Câu 2:
a) Vì:
- Nhân đôi ADN dẫn đến nhân đôi NST.
- Sự phân li đồng dều của các NST đơn trong NST kép về 2 tế bào con.
b) Trình tự sắp xếp Nu:
- A liên kết với T (hay ngược lại)
- G liên kết với X (hay ngược lại)
Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
* Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc khuôn mẫu: Mạch mới phân tử ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ.
- Nguyên tắc bổ sung: Sự liên kết các nucleotit ở mạch khuôn với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại.
- Nguyên tắc giữ lại một nữa (bán bảo toàn): Trong mỗi phân tử ADN con có 1 mạch của ADN mẹ, (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
* Xảy ra đột biến gen: rối loạn trong quá trình tự sao chép của phân tử ADN
* Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo các nguyên tắc:
ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi giống ADN mẹ vì sự tự nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: khuôn mẫu, bổ sung và bán bảo toàn.