Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ PTHH: 4P + 5O2 ===> 2P2O5
( Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng bạn nhé!!!)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có
mO2 = mP2O5 - mP= 142 - 62 = 80 gam
b/ => Khối lượng không khí đã đưa vào bình là:
mkhông khí = \(\frac{80.100}{25}\) = 320 gam
Chúc bạn học tốt!!!
a) Viết PTHH:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
P+ O2 ---> P2O5
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
4 P+ 5 O2 ---> 2 P2O5
Bước 3: Viết PTHH
4 P+ 5 O2 -> 2 P2O5
Khối lượng của khi oxi khi tham gia phản ứng là:
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mP+ m(O2)= m(P2O5)
=> m(O2)= m(P2O5)- mP= 142-62=80 (g)
b) Khối lượng không khí đưa vào bình là:
mkhông khí= \(\frac{80.100}{25}\)= 320 (g)
Khi đốt P thì ta thấy có khói trắng bám xung quanh ống nghiệm, P cháy sáng...
=> Có phản ứng hóa học
PTHH: 4P + 5O2 ===> 2P2O5
ta có : nP=9,3:31=0,3 mol
nO=5,6:22,4=0,25 mol
PTHH: 5O2 + 2P\(\rightarrow\) 2P2O5
ban đầu: 0,25 0,3 (mol)
phản ứng: 0,25 \(\rightarrow\) 0,25 (mol)
sau phản ứng: 0 0,05 0,1 (mol)
vậy sau phản ứng O2 hết còn P dư
mP dư= 0,05.31=1,55 g
b) chất P2O5
mP2O5= 0,1.390=39 g
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
LTL: \(\dfrac{0,2}{4}=\dfrac{0,25}{5}\rightarrow\) Phản ứng vừa đủ
Theo pthh: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
nP = 6,2 : 31 = 0,2 (mol)
nO2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)
pthh : 4P + 5O2 -t- > 2P2O5
theo pthh : nP2O5 = 2/5 nO2 = 0,1 (mol)
=> mP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2 ( G)
a) Canxi oxit + Nước \(--->\) Canxi hidroxit
b) Photpho + Oxi \(--->\) Điphotpho pentaoxit
c) Kali clorat \(--->\) Kali clorua + Oxi
d) Kẽm + Axit clohidric \(--->\) Kẽm clorua + Hidro
e) Canxi cacbonat + Axit sunfuric \(--->\) Canxi sunfat + Cacbon đioxit + Nước
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ Vì:\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,4}{5}\Rightarrow O_2hết\\ n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}.n_{O_2}=\dfrac{2}{5}.0,4=0,16\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5}=0,16.142=22,72\left(g\right)\)
Ta có: \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,4}{5}\), ta được P dư.
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,16\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,16.142=22,72\left(g\right)\)
a) Viết PTHH:
4 P+ 5 O2 -> 2 P2O5
Khối lượng của khi oxi khi tham gia phản ứng là:
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mP+ mO2= mP2O5
=> mO2= mP2O5 - mP= 142-62=80 (g)
b) Khối lượng không khí đưa vào bình là:
mKk = \(\dfrac{80.100}{25}\)= 320 (g)
- Vì khi quẹt tạo ra ma sát tạo nhiệt độ và xảy ra phản ứng
\(5KClO_3+6P\rightarrow3P_2O_5+5KCl\)