Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n Mg = a
n Al = b
=> 24a + 27b = 12,6
Tỉ lệ mol => 2a - 3b = 0
Tìm dc a = 0,3 và b = 0,3
Tổng mol e nhường = 0,2*2 + 0,3*3 = 1,2
Tổng mol e nhận: 0,15
=> số oxh của spk của pứ = 1,2 / 0,15 = 8
=> H2S
( S[+6] + 8e = S[-2] )
n Mg = a
n Al = b
=> 24a + 27b = 12,6
Tỉ lệ mol => 2a - 3b = 0
Tìm dc a = 0,3 và b = 0,3
Tổng mol e nhường = 0,2*2 + 0,3*3 = 1,2
Tổng mol e nhận: 0,15
=> số oxh của spk của pứ = 1,2 / 0,15 = 8
=> H2S
( S[+6] + 8e = S[-2] )
nX = 0,075 mol. Giả sử số oxi hóa của S trong X là a
Bảo toàn e : 2.nA = (6 – a).0,075
Mà nA = 7,2/MA
=> MA = 192/(6 – a)
+) Nếu a = 4 (X là SO2) thì MA = 96g (không có kim loại thỏa mãn)
+) Nếu a = - 2 (X là H2S) thì MA = 24g (Mg)
Vậy A là Mg ; X là H2S
nH2 = 0,13 mol; nSO2 = 0,25 mol
Ta có
2H+ + 2e → H2 Cu → Cu2+ + 2e
0,26 ←0,13 0,12 0,24
S+6 + 2e → S+4
0,5 ← 0,25
TH1: M là kim loại có hóa trị không đổi
=> nCu = (0,5 – 0,26) : 2 = 0,12 mol => mCu = 7,68g
=> mM = 3,12g (loại vì khối lượng của M lớn hơn của Cu)
TH2: M là kim loại có hóa trị thay đổi
Do M không có hóa trị I do đó khi phản ứng với HCl thì M thể hiện hóa trị II
M + 2HCl → MCl2 + H2
0,13 ← 0,13
Do M có hóa trị thay đổi => khi phản ứng với H2SO4 đặc nóng thì M thể hiện hóa trị III
2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,13 → 0,195
Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2 + 2H2O
0,055 ← 0,055
=> mM = 10,8 – 0,055 . 64 = 7,28g
=> MM = 56 => Fe
Ta có số mol của Cu và Fe trong 10,8 g lần lượt là 0,055 và 0,13 mol
=> Trong 5,4g có số mol Cu và Fe lần lượt là 0,0275 và 0,065 mol
nAgNO3 = 0,16mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 +2Ag
0,065 0,13 0,065 0,13
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,015 0,03 0,03
=> nCu dư = 0,0275 – 0,015 = 0,0125mol
m = mCu dư + mAg = 0,0125 . 64 + 0,16 . 108 = 18,08g
a) CaCO3-------->CaO+ CO2↑
b) Na2CO3+2HCl------>2NaCl+ CO2↑+ H2O
c) C+ O2 ----> CO2↑
d) CH4+ 2O2--------> CO2↑+ 2H2O
e) CuO + CO---------> Cu +CO2↑
Theo gt ta có: $n_{SO_2}=0,05(mol)$
Bảo toàn e ta có: $n_{FeO}=0,05(mol)$
$\Rightarrow n_{CuO}=0,145(mol)$
$\Rightarrow \%m_{FeO}=23,68\%;\%m_{CuO}=76,32\%$
Bảo toàn Fe và Cu ta có: $n_{Fe_2O_3}=0,025(mol);n_{CuO}=0,145(mol)$
$\Rightarrow m=15,6(g)$
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(n_{FeO}=2n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{FeO}=\dfrac{0,1\cdot72}{15,2}\cdot100\%\approx47,37\%\\\%m_{Cu}=100\%-47,37\%=52,63\%\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(n_{CuO}=\dfrac{15,2-7,2}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeO}=n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{kết.tủa}=m_{Fe\left(OH\right)_3}+m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\cdot160+0,1\cdot98=25,8\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{rắn}=m_{Fe_2O_3}+m_{CuO}=0,1\cdot80+0,05\cdot160=16\left(g\right)\)
________________________________________
2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 6H2O +3SO2
x ---------------------------------------------> 3/2x
2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
y --------------------------------------------------> 3/2y
ta có hệ pt sau
27x + 56y = 11 và 3/2x + 3/2y = 10,08/22,4
<=> x = 0,2 và y = 0,1
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 g
=>
Thsm khảo tạm nha
Al2(SO4)3 + 6NaOH --> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
0,1 --------------------------> 0,2
Fe2(SO4)3 + 6NaOH --> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
0,05 ------------------------> 0,1
=> mKT = 0,2.78 + 0,1.107 = 26,3 g
2Al(OH)3 --> Al2O3 +3H2O
0,2 -----------> 0,1
2Fe(OH)3 --> Fe2O3 + 3H2O
0,1 ------------> 0,05
=> a = 0,1.102 + 0,05.160 = 18,2 g
Vì kim loại khi tác dụng với axit sẽ tạo muối và khí bay ra... Kim loại tác dụng vs axit đặc thì kim loại sẽ ở hóa trị cao nhất