Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
M+2H2SO4-->MSO4+SO2+2H2O
0.005<----------------------0.005
nNaOH=0.2.0.045=0.009
SO2 + 2NaOH-->Na2SO3+H2O
0.0045<0.009-------0.0045
SO2+Na2SO3+H2O-->2NaHCO3
amol>amol---------------->2amol
ta có :126(0.0045-a)+208=0.608
< = >0.567-126a+208a=0.608
< = > 82a=0.041
< = > a=0.0005
nSO2=0.0005+0.0045=0.005
MM=0.32/0.005=64
=> M là Đồng (Cu)
Giả sử R có hóa trị II duy nhất.
pt: R + 2H2SO4 -> RSO4 + SO2 + 2H2O
Gọi R là nguyên tử khối của nguyên tố R (cho dễ) => molSO2 = molR= 0,32/R
Khi cho SO2 vào NaOH:
SO2 + NaOH ->NaHSO3
x -------->x------------>x mol
SO2 + 2NaOH ->Na2SO3 + H2O
y------------>2y-------->y mol
Theo giả thiết của 2 cái NaOH và khối lượng muối có hpt:
x + 2y = 0,045*0,2
104x+ 126y = 0,608
=> x= 10^-3 mol
y= 4*10^-3 mol
=> molSO2 = 5*10^-3 = 0,32/R => R= 64 => nguyên tố R là Cu
35,5 gam chất rắn gồm : $NaHSO_3(a\ mol) , Na_2SO_3(b\ mol)$
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}104a+126b=35,5\\a+2b=n_{NaOH}=0,6\end{matrix}\right.\). Suy ra : a = 1,8 ; b = -1,2<0 (loại)
35,5 gam chất rắn gồm : $Na_2SO_3(x\ mol) ; NaOH(y\ mol)$
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}126x+40y=35,5\\2x+y=n_{NaOH}=0,6\end{matrix}\right.\). Suy ra : x = 0,25 ; y = 0,1
Suy ra : $n_{SO_2} = x = 0,25(mol) \Rightarrow V = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
Coi oxit gồm kim loại R(hóa trị n) và 0
Gọi $n_R = m(mol) ; n_O = t(mol)$
Muối là $R_2(SO_4)_n : 0,5m(mol)$
Ta có :
$Rm + 16t = 36$
$m_{muối} = 0,5m(2R + 96n) = 80$
Bảo toàn e : $mn = 2t + 0,25.2$
Suy ra : Rm = 32 ; mn = 1 ; t = 0,25
$mn = 1 \Rightarrow m = \dfrac{1}{n}$
$Rm = 32 \Rightarrow R\dfrac{1}{n} = 32 \Rightarrow R = 32n$
Với n = 2 thì $R = 64(Cu)$
Vậy CTHH oxit là CuO
Coi oxit gồm $Fe(x\ mol) ; O(y\ mol)$
Ta có : 56x + 16y = 20,88(1)$
$n_{SO_2} = 0,145(mol)$
Bảo toàn electron : $3x = 2y + 0,145.2(2)$
Từ (1)(2) suy ra x = 0,29 ; y = 0,29$
$n_{Fe} : n_O = 0,29 : 0,29 = 1 : 1$
Do đó, oxit là $FeO$
$n_{Fe_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,145(mol)$
$m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,145.400 = 58(gam)$
Quy đổi X thành hai nguyên tố R (x mol) và O (y mol).
nSO2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)
Quá trình khử:
S+6 + 2e ---> S+4
0,8 <-- 0,4
O0 + 2e ----> O-2
y -> 2y
Quá trình oxi hóa:
R0 ----> R+3 + 3e
x --------------> 3x
Áp dụng định luật bảo toàn e:
0,8 + 2y = 3x (1)
Ta lại có:
mO2/mhh . 100% = 22,222%
<=> mO2/46,8 = 0,22222
=> mO2 \(\approx\) 10,4 (g)
=> y = nO2 = 10,4/16 = 0,65 (mol)
Thế y vào (1) ta được x = 0,7 (mol)
mR = 46,8 - 10,4 = 36,4 (g)
=> MR = 36,4/0,7 = 52 (g/mol)
=> R là Cr.
a) Gọi hóa trị của kim loại cần tìm là n
A-----> A+n + ne
S+6 +2e -----> S+4
Áp dụng bảo toàn e : \(n_A=\dfrac{n_{SO_2}.2}{n}=\dfrac{0,6}{n}\)
Ta có: \(\dfrac{19,2}{A}=\dfrac{0,6}{n}\)
Chạy nghiệm theo n:
n=1 --------> A=32 (lọai)
n=2 -------> A=64 ( chọn - Cu)
n=3 ------->A=96 (loại)
Vậy kim loại A là Đồng (Cu)
b) Giả sử phản ứng tạo 2 muối
Gọi x, y lần lượt là số mol KHSO3 và K2SO3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\120x+158t=39,8\end{matrix}\right.\)
=> x=0,2, y=0,1 (thỏa mãn)
=> \(n_{KOH}=0,2+0,1.2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(CM_{KOH}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
Đồng nhất dữ kiện để thuận lợi cho tính toán, bằng cách nhân đôi khối lượng H2O.
a.
BTNT H: nH2 = nH2O = 0,31 mol
=> nHCl = 0,62mol
BTKL: m kim loại + mHCl = mA + mB => 12,6 + 36,5 . 0,62 = m + 2 . 0,31 => m = 34,61g
b.
mk ra rùi để mk giải cho