Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: cỏ nhiều chuyện mê tín ở nước Anh nhưng một trong những chuyện được lưu truyền______là
A/ broadly: rộng, chung chung
B. widely: rộng
C. quickly: nhanh chóng
D. speedily: nhanh chóng
Để làm được câu này ta cần đọc câu đầu tiên của đoạn 2: another common superstition - một chuyện mê tín phổ biến khác nghĩa là đoạn 1 cũng là 1 chuyện mê tín phổ biến do đó ta dễ dàng loại đáp án C và D Trạng từ widely, ngoài nghĩa đen là “rộng” thông thường ra, nó cũng thường xuyên được dùng để nói về một vấn đề gì đó được biết đến, được phổ biến một cách rộng rãi. Còn trạng từ broadly, thường mang nghĩa là chung chung hoặc rõ ràng. Vậy đáp án chính xác là đáp án B
Đáp án B.
Tạm dịch: Nó không chỉ đem đến sự bất hạnh cho người mà đã mở dù mà đến toàn bộ_____.
Đáp án A sai vì không có nghĩa con người
Đáp án C sai vì không tồn tại “the whole home”
Đáp án D sai vì danh từ không ở dạng số nhiều
Household (toàn bộ người nhà, toàn bộ gia đình)
Vậy đáp án chính xác là đáp án B
Đáp án A.
Tạm dịch: Another problem_________often occurs is that top managers like to use the intranet to ...: Một vấn đề________thường xảy ra là các nhà quản lý hàng đầu thích sử dụng mạng nội bộ để ...
Ta thấy chỗ trống cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ bổ nghĩa cho danh từ problem ở phía trước nên đáp án chính xác là A. that
B
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
Sau tobe + tính từ
You should also be (28) enthusiastic.
Tạm dịch: Bạn cũng nên nhiệt tình.
Chọn B
Các phương án khác:
A. enthusiasm (n): sự nhiệt tình
C. enthusiast (n): người nhiệt tình
D. enthusiastically (adv): một cách nhiệt tình
A
You can also (29) show interest by asking questions about the job, the organization, and its services and products.
Tạm dịch: Bạn cũng có thể hiện sự yêu thích của mình bằng cách hỏi thêm những câu hỏi về công việc, tổ chức, dịch vụ và sản phẩm của họ.
Chọn A
Các phương án khác:
B. appear (v): xuất hiện
C. conceal (v): che giấu
D. cover (v): che đậy
D
Think about how you want to present your (25) strengths, experiences, education, work style, skills, and goals.
Tạm dịch: Hãy nghĩ về cách mà bạn muốn trình bày thế mạnh, kinh nghiệm, trình độ học vấn, tác phong công việc, kĩ năng và mục tiêu công việc.
Chọn D
Các phương án khác:
A. pressures (n): áp lực
B. practices (n): hành nghề
C. promotions (n): sự thúc đẩy
Đáp án C.
Ta có cấu trúc to fall on: rơi vào (cả nghĩa đen, nghĩa bóng).
Vậy đáp án chính xác là đáp án C.