Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: cỏ nhiều chuyện mê tín ở nước Anh nhưng một trong những chuyện được lưu truyền______là
A/ broadly: rộng, chung chung
B. widely: rộng
C. quickly: nhanh chóng
D. speedily: nhanh chóng
Để làm được câu này ta cần đọc câu đầu tiên của đoạn 2: another common superstition - một chuyện mê tín phổ biến khác nghĩa là đoạn 1 cũng là 1 chuyện mê tín phổ biến do đó ta dễ dàng loại đáp án C và D Trạng từ widely, ngoài nghĩa đen là “rộng” thông thường ra, nó cũng thường xuyên được dùng để nói về một vấn đề gì đó được biết đến, được phổ biến một cách rộng rãi. Còn trạng từ broadly, thường mang nghĩa là chung chung hoặc rõ ràng. Vậy đáp án chính xác là đáp án B
Đáp án B.
Tạm dịch: Nó không chỉ đem đến sự bất hạnh cho người mà đã mở dù mà đến toàn bộ_____.
Đáp án A sai vì không có nghĩa con người
Đáp án C sai vì không tồn tại “the whole home”
Đáp án D sai vì danh từ không ở dạng số nhiều
Household (toàn bộ người nhà, toàn bộ gia đình)
Vậy đáp án chính xác là đáp án B
Đáp án D.
Tạm dịch: …If you want to prepare yourself for great achievement and have more to _______ to your education or your work, try reading more books: … Nếu bạn muốn chuẩn bị cho để thành công và _______ nhiều hơn vào học vấn và công việc của mình, hãy thử đọc nhiều sách hơn.
A. gain: đạt được
B. gather: tập hợp lại
C. collect: sưu tập, thu lượm
D. contribute: đóng góp
Đáp án D hợp lý vì theo cấu trúc “to contribute to”: đóng góp vào
Đáp án B.
Tạm dịch: Pick up some of the interestingly informative books and search for well-researched materials that can help you grow: Hãy chọn một vài cuốn sách giàu thông tin thú vị và tìm đến những tài liệu được nghiên cứu kỹ lưỡng có thể giúp bạn phát triển.
- pick up: chọn, nhặt lên, lấy, đón, tự học, vớ được
Đáp án D.
Tạm dịch: …If you want to prepare yourself for great achievement and have more to _______ to your education or your work, try reading more books: … Nếu bạn muốn chuẩn bị cho để thành công và _______ nhiều hơn vào học vấn và công việc của mình, hãy thử đọc nhiều sách hơn.
A. gain: đạt được
B. gather: tập hợp lại
C. collect: sưu tập, thu lượm
D. contribute: đóng góp
Đáp án D hợp lý vì theo cấu trúc “to contribute to”: đóng góp vào
Đáp án A.
Tạm dịch: … Not only that, we can _______ vast amounts of information through reading in a very short time: … Không chỉ vậy, chúng ta có thể _______ một khối lượng lớn thông tin qua việc đọc trong một thời gian rất ngắn
A. digest: tiêu hóa, hiểu thấu
B. inhale: hít vào
C. breathe: hít thở
D. eat: ăn
Đối với tân ngữ là “khối lượng lớn thông tin” thì ta không đi với động từ ăn, hít vào hay hít thở. “Digest” có nghĩa là tiêu hóa. Ngoài ra khi nói tới việc hiểu thấu, tiếp thu một lượng kiến thức lớn thì chúng ta cũng sử dụng “digest”.
Đáp án B.
Tạm dịch: That is an interesting point of view worth further _______: Đây là một quan điểm thú vị cần được _______ kỹ càng hơn.
A. explore (v): tìm hiểu
B. exploration (n): sự tìm hiểu
C. explorer (n): người tìm hiểu
D. explorative (adj): có tính thăm dò
Có cấu trúc worth + Ving hoặc worth + noun/noun phrase. Loại đáp án A vì động từ ở dạng nguyên thể. Loại đáp án D vì là tính từ. Đáp án B và C đều là danh từ nhưng không thể sử dụng đáp án C. explorer vì tính từ “further” không đi với danh từ chỉ người.
- further: kỹ càng, sâu rộng
Đáp án C.
Ta có cụm từ stepping off the pavement into a busy street: bước xuống khỏi vỉa hè hòa mình vào đường phố tấp nập do đó đáp án chính xác là đáp án C.