Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 6:
a) *) Tính toán:
Ta có: mCuSO4 = \(\dfrac{400\times4}{100}=16\left(gam\right)\)
=> mH2O = \(400 - 16 = 384 (gam)\)
*) Cách pha chế:
- Cân lấy 16 (gam) CuSO4 nguyên chất, cho vào bình có dung tích 500ml
- Rót 384 (gam) nước vào bình , khuấy đều cho đến khi CuSO4 tan hết ta sẽ được 400 (gam) dung dịch CuSO4 4%
b) Tương tự
Ta có: \(\%m_{CuSO_4}=\dfrac{160}{250}=64\%\)
Gọi \(m_{CuSO_4.5H_2O}=a\left(g\right)\) (a>0)
\(m_{ddCuSO_4\left(8\%\right)}=b\left(g\right)\) (b>0)
Ta có quy tắc đường chéo:
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{8}{48}=\dfrac{1}{6}\)
=> 6a = b <=> 6a - b= 0
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}6a-b=0\\a+b=280\end{matrix}\right.\)
=> a= 40 (gam); b= 240 (gam)
hay 40gam CuSO4.5H2O; 240 gam dd CuSO4 8%
Cách pha chế:
Cân lấy 240 gam dd CuSO4 8% cho vào bình chia độ, cân lấy 40 gam CuSO4.5H2O cho tiếp vào bình, khuấy cho tới khi tan hết, thu được 280 gam dd CuSO4 16%
nCuSO4 = 0.1 x 0.1 = 0.01 (mol)
nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 0.01 (mol)
mCuSO4.5H2O = n.M = 0.01 x 250 = 2.5 (g)
Vậy khối lượng mCuSO4.5H2O cần lấy là 2.5g
a) Tính toán
\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=10\%\)
\(\dfrac{m_{CuSO_4}}{50}.100\%=10\%\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=10:100.50=5\left(g\right)\)
Khối lượng CuSO4 cần dùng là 5g.
Cách pha chế: Hướng dẫn SGK
Câu b) Tương tự với nồng độ mol
khối lượng chất tan :
mct = \(\frac{m_{dd}.C\%}{100\%}\)=\(\frac{400.4}{100}\)=16(g)
khối lượng dung môi :
mdm = mdd - mct = 400 - 16 = 348 (g)
cách pha chế
cân laays g CuSO4 cho vào cốc có dung tích 500ml. Cân lấy 348g nước cất rồi đổ từ từ vào cốc và khuấy nhẹ. Ta thu được 400g dd CuSO4 có nồng độ 4%