Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{CuSO_4}=200.15\%=30gam\)
=> nCuSO4=30/160=0,1875 mol
=> mH2O có trong tt CuSO4.5H2O= 0,1875.5.18=16,875g
mCuSO4= 30+16,875g
Vậy cần dùng 46,875g CuSO4.5H2O và 200-46,875=153,125g H2O
Ta có: \(m_{CuSO_4}=200.15\%=30\left(g\right)\)
=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{30}{160}=0,1875\left(mol\right)\)
Khối lượng nước có trong CuSO4.5H2O:
\(m_{H_2O}=0,1875.5.18=16,875\left(g\right)\)
=> \(m_{CuSO_4.5H_2O}=30+16,875=46,875\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(cần-lấy\right)}=200-46,875=153,125\left(g\right)\)
Vậy: Cần lấy 153,125g nước để điều chế 200g ddCuSO4 15% từ CuSO4.5H2O
nCuSO4 = 0.1 x 0.1 = 0.01 (mol)
nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 0.01 (mol)
mCuSO4.5H2O = n.M = 0.01 x 250 = 2.5 (g)
Vậy khối lượng mCuSO4.5H2O cần lấy là 2.5g
Ta có: \(\%m_{CuSO_4}=\dfrac{160}{250}=64\%\)
Gọi \(m_{CuSO_4.5H_2O}=a\left(g\right)\) (a>0)
\(m_{ddCuSO_4\left(8\%\right)}=b\left(g\right)\) (b>0)
Ta có quy tắc đường chéo:
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{8}{48}=\dfrac{1}{6}\)
=> 6a = b <=> 6a - b= 0
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}6a-b=0\\a+b=280\end{matrix}\right.\)
=> a= 40 (gam); b= 240 (gam)
hay 40gam CuSO4.5H2O; 240 gam dd CuSO4 8%
Cách pha chế:
Cân lấy 240 gam dd CuSO4 8% cho vào bình chia độ, cân lấy 40 gam CuSO4.5H2O cho tiếp vào bình, khuấy cho tới khi tan hết, thu được 280 gam dd CuSO4 16%
Gọi lượng tinh thể bằng a gam thì lượng CuSO4 = 0,64a
Lượng CuSO4 trong dung dịch tạo ra bằng 400 . 0,02 + 0,64a = 8 + 0,64a
Lượng dung dịch tạo ra bằng 400 + a
Trong khi đó thì nồng độ % của dung dịch 1M ( D = 1,1g/ml)
= 160 . 1 / 10. 1,1 = 160 / 11%
Ta có 8 + 0,64a /400 + a = 160 / 1100
a. Khối lượng CuSO4 trong 150g dd CuSO4 2% là:
150 . 2% = 3 (g)
Khối lượng dd CuSO4 20% cần lấy là:
3 : 20 . 100 = 15 (g)
b. Khối lượng nước cần lấy là:
150 - 15 = 135 (g)
mCuSO4 / dd CuSO4 5% = \(\dfrac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\dfrac{5\%.500}{100\%}=25\) (g)
=> nCuSO4 / dd CuSO4 5% = m/M = 25/160 = 0,15625 (mol)
=> nCuSO4/ tinh thể = 0,15625 (mol)
mà nCuSO4 / tinh thể = nCuSO4 . 5H2O = 0,15625(mol)
=> mCuSO4 .5H2O = 0,15625 . 250 = 39,0625(g)
Ta thấy trong CuSO4 . 5 H2O có : nH2O = 5 . nCuSO4 = 5. 0,15625 = 0,78125 (mol)
=> mH2O(trong tinh thể) = 0,78125 . 18 = 14,0625(g)
mà mH2O/ dd CuSO4 5% = mdd - mct = 500 - 25 =475 (g)
=> lượng nước cần lấy thêm = 475 - 14,0625 =460,9375(g)
Vậy cần 39,0625 g tinh thể và 460,9375 g nước
a) Tính toán
\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=10\%\)
\(\dfrac{m_{CuSO_4}}{50}.100\%=10\%\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=10:100.50=5\left(g\right)\)
Khối lượng CuSO4 cần dùng là 5g.
Cách pha chế: Hướng dẫn SGK
Câu b) Tương tự với nồng độ mol