K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 7 2019

a) \(C_{M_{MgCl_2}}=\frac{0,5}{0,75}=0,667\left(M\right)\)

b) \(n_{CuSO_4}=\frac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=\frac{2,5}{4}=0,625\left(M\right)\)

c) \(C\%_{KCl}=\frac{20}{600}\times100\%=3,33\%\)

d) \(m_{ddNaCl}=20+180=200\left(g\right)\)

\(C\%_{NaCl}=\frac{20}{200}\times100\%=10\%\)

e) \(n_{KNO_3}=0,5\times2=1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{KNO_3}=1\times101=101\left(g\right)\)

f) \(m_{MgCl_2}=50\times4\%=2\left(g\right)\)

\(n_{MgCl_2}=\frac{2}{95}\left(mol\right)\)

24 tháng 9 2016

1, m dung dịch = 320+280=600 g

khối lượng chất tan của dung dịch (1) là 320.10:100=32g

khối lượng chất tan của dung dịch (2) là 280.20:100=56g

khối lượng chất tan của dung dịch (1) và (2) là 32+56=88g

nồng độ % thu được là 88.100:600=14.7 %

2,còn bài 2 bạn làm như bài 1 , rồi tình ra nồng độ % thì kết quả được bao nhiêu thì đó là giá trị của a

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O

19 tháng 4 2019

a, Ta có: CM=\(\frac{n}{V}\)= \(\frac{0.1}{0.2}\)=0.5M

b, C%=\(\frac{mct}{mdd}\).100%=\(\frac{15}{60}\).1005=25%

19 tháng 4 2019

a) CM CuSO4= 0.1/0.2=0.5M

b) C% NaCl= 15/ (60+15) * 100%= 20%

29 tháng 9 2017

CHƯƠNG VI. DUNG DỊCH

29 tháng 9 2017

CHƯƠNG VI. DUNG DỊCH2a.

9 tháng 4 2018

1)Tính số mol CuSO4 có trong 500g dung dịch CuSO4 25%

\(m_{CuSO_4}=\dfrac{C_{\%}.m_{dd}}{100\%}=\dfrac{25\%.500}{100\%}=125\left(g\right)\)

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{125}{160}=0,78125\left(mol\right)\)

2)Tính số mol chất tan có trong 250g dung dịch NaOH 10%

\(m_{NaOH}=\dfrac{C_{\%}.m_{dd}}{100\%}=\dfrac{10\%.250}{100}=25\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{25}{40}=0,625\left(mol\right)\)

3)Hòa tan 5,85 gam NaCl vào nước được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaCl

500 ml = 0,5 l

\(n_{NaCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\)

\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)

29 tháng 3 2017

a) Tính toán

\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=10\%\)

\(\dfrac{m_{CuSO_4}}{50}.100\%=10\%\)

\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=10:100.50=5\left(g\right)\)

Khối lượng CuSO4 cần dùng là 5g.

Cách pha chế: Hướng dẫn SGK

Câu b) Tương tự với nồng độ mol

30 tháng 4 2018

nNa = \(\dfrac{6,9}{23}\) =0,3 mol

2Na + 2H2O ->2 NaOH + H2

0,3mol ->0,3mol->0,15mol

=>mNaOH = 0,3 . 40 = 12g

=> mdd = 6,9 + 50 - 0,15.2 = 56,6 g

=> C% = \(\dfrac{12}{56,6}\).100% = 21,2%

Giúp mk vớikhocroikhocroi

7 tháng 5 2018

Câu 1

m NaCl (dd sau) = 500*0,9% = 4,5g

gọi m dung dịch NaCl đầu = x (g)

m NaCl (dd đầu) = x*3% = 0,03x (g)

-> x = 4,5/0,03 = 150g

Câu 2

+nCuO = 16/80 = 0,2 mol

PT

CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O

0,2_____0,2_______0,2_______(mol)

m CuSO4 = 0,2 * 160 = 32g

m dung dịch H2SO4 = 0,2*98/20% = 98g

m dung dịch CuSO4 = 16 + 98 = 114 g

-> m nước (dd CuSO4) = 114-32 = 82g

Gọi nCuSO4.5H2O = x mol

-> mCuSO4 (dd CuSO4 sau) = 32 - 160x (g)

mH2O (dd CuSO4 sau) = 82 - 90x (g)

-> S (10độC) = (32-160x)/(82-90x) *100 = 17,4g

-> x = 0,122856

-> m CuSO4.5H2O = 0,122856 * 250 = 30,714 g

Câu 3

+nNa2CO3 = 21,2/106 = 0,2 mol

m nước cất = 200*1 = 200g

-> m dd Na2CO3 = 200 + 21,2 = 221,2g

-> C% Na2CO3 (dd Na2CO3) = 21,2/221,2 *100% = 9,58%

V dd Na2CO3 = 221,2/1,05 = 210,67 ml = 0,21067 lít

CM Na2CO3 (dd Na2CO3) = 0,2/0,21067= 0,949M