K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 6 2021

Ta có: \(m_{H_2SO_4}=150.60\%=90\left(g\right)\)

Gọi lượng nước thêm vào là a (g)

Theo đề bài, có: \(\dfrac{90}{150+a}=\dfrac{20\%}{100\%}\Leftrightarrow a=300\left(g\right)\)

Vậy: Cần thêm vào 300 g nước.

Bạn tham khảo nhé!

6 tháng 6 2021

Giúp mình với 

5 tháng 4 2020

Gọi khối lượng CuSO4 ban đầu là x.

Ở 70 độ C thì 31,4 gam muối tan trong 100 gam nước tạo ra 131,4 gam dung dịch bão hòa.

Suy ra x gam muối tan tạo ra \(\frac{131,4x}{31,4}\) gam dung dịch bão hòa.

Ta có:

\(n_{CuSO4}.5H_2O=\frac{150}{160+18.5}=0,6\left(mol\right)=n_{CuSO4\left(tach.ra\right)}\)

\(\Rightarrow m_{CuSO4\left(tach.ra\right)}=0,6.160=96\left(g\right)\)

Vậy sau khi hạ nhiệt độ dung dịch còn lại x-96 gam muối.

Ở 0 độ C thì 12,9 gam muối tan trong 100 gam nước tạo ra 112,9 gam dung dịch bão hòa.

Suy ra x-96 gam muối tan tạo ra \(\left(x-96\right).\frac{112,9}{12,9}\) gam dung dịch bão hòa

BTKL,

\(\frac{131,4}{31,4}.x=150+\left(x-96\right).\frac{112,9}{12,9}\)

\(\Rightarrow x=151,117\)

\(\Rightarrow m_{dd\left(bđ\right)}=\frac{131,4}{31,4}=632,38\left(g\right)\)

Bài 6: Xác định lượng SO3 và lượng H2SO4 49% để trộn thành 450 gam dung dịch H2SO4 73,5%. Bài 7: Khi cho a gam dung dịch H2SO4 nồng độ A% tác dụng với một lượng hỗn hợp 2 kim loại Na và Mg (Dùng dư) thì khối lượng khí H2 tạo thành là 0,05a gam. Tính A. Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một kim loại oxit hóa trị III cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10...
Đọc tiếp

Bài 6:

Xác định lượng SO3 và lượng H2SO4 49% để trộn thành 450 gam dung dịch H2SO4 73,5%.

Bài 7:

Khi cho a gam dung dịch H2SO4 nồng độ A% tác dụng với một lượng hỗn hợp 2 kim loại Na và Mg (Dùng dư) thì khối lượng khí H2 tạo thành là 0,05a gam. Tính A.

Bài 8:

Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một kim loại oxit hóa trị III cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10 %.

A, Tìm tên kim loại.

B, Tính C% của dung dịch axit.

Bài 9:

Cho 600 gam dung dịch CuSO4 10 % bay hơi ở 200C tới khi dung dịch bay hết 400 gam nước. Tính khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh. Biết dung dịch bão hòa chứa 20% CuSO4 ở 200C.

Bài 10:

Thêm dần dung dịch KOH 33,6% vào 40,3 ml dung dịch HNO3 37,8% (D = 1,24 g/ml) đến khi trung hòa hoàn toàn, thu được dung dịch A. Hạ nhiệt độ về 00C thu được dung dịch B có nồng độ 11,6% và khối lượng muối tách ra là m gam.

A, Tính m.

B, Dung dịch B là dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa?

1
18 tháng 6 2017

8.

\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{10.331,8}{100}=33,18\left(g\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{33,18}{98}=0,3\left(mol\right)\)

Gọi R là kim loại cần tìm

cthc: \(R_2O_3\)

Pt: \(R_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

\(2M_R+48\) 3mol

10,2 g 0,3mol

\(\Rightarrow\dfrac{2M_R+48}{10,2}=\dfrac{3}{0,3}\)

\(\Rightarrow M_R=27\)

Vậy R là Nhôm ( Al )

b) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)

\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

0,1mol 0,3mol

Lập tỉ số: \(n_{Al_2O_3}:n_{H_2SO_4}=0,1=0,1\)

\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98.100}{331,8}=8,86\%\)

12 tháng 4 2020

\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\left(1\right)\)

a_______a________a___________a

Vì H2SO4 vừa đủ nên ta có:

\(m_{H2SO4\left(bđ\right)}=98a\left(g\right)\Rightarrow m_{dd\left(H2SO4\right)bđ}=\frac{98a.100}{20}=490a\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{H2O\left(dd\right)}=490a-98a=392a\left(g\right)\)

Ta có:

\(n_{CuSO4}.5H_2O=\frac{30,7}{250}=0,1228\left(mol\right)\)

\(n_{CuSO4\left(tt\right)}=0,1228\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{H2O\left(tt\right)}=0,1228.5=0,614\left(mol\right)\)

Trong dung dịch nguội còn lại 1000oC

\(m_{CuSO4}=160a-0,1228.160=160a-19648\left(g\right)\)

\(m_{H2O}=392a-0,614.18=392a-11,052\left(g\right)\)

\(S_{1000^oC}=17,4\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\frac{160a-19,648}{392a-11,052}=\frac{17,4}{100}\)

\(\Leftrightarrow160a-19,648=68,208a-1,923\)

\(\Leftrightarrow91,8a=17,725\Leftrightarrow a=0,19\)

8 tháng 4 2017

a) Khối lượng H2SO4 là: m = 10 g

Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:

C% = . 100% = 20%

b) Thể tích dung dịch H2SO4 là: V = 45,45 ml

Số mol của H2SO4 là: n = 0,102 mol

Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng:

CM = = 2,24 (mol/lít)


Copy ngay câu tính toán.

20 tháng 10 2019

a) Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2

m H2 =\(\frac{5,6}{22,4}.2=0,5\left(g\right)\)

b) Áp dụng định luật bảo tooanf khối lượng ta có

m\(_{H2SO4}=m_{H2}+m_{ZnSO4}-m_{Zn}\)

=40,25+0,5-16,25=24,5(g)

14 tháng 6 2018

Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2

0,2......0,2..........0,2...............0,2

2Al +3 H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2

0,1.......0,15..............0,05..............0,15

a. nH2=0,35(mol)

Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg , Al

Ta có :

24x+27y=7,5

x+3/2y=0,35

=>x=0,2

y=0,1

%mMg=\(\dfrac{0,2\cdot24\cdot100}{7,5}=64\%\)

%mAl=36%

b.nH2So4=0,2+0,15=0,35(mol)

=>mH2So4=34,3(g)

mddH2SO4=\(\dfrac{34,3\cdot100}{4,9}=700\left(g\right)\)

c. mddsau pư=7,5+700-0,7=706,8(g)

mMgSO4=0,2*120=24(g)

mAl2(SO4)3=0,05*342=17,1(g)

C% MgSO4=\(\dfrac{24\cdot100}{706,8}=3,4\%\)

C% Al2(SO4)3=\(\dfrac{17,1\cdot100}{706,8}=2,4\%\)

14 tháng 6 2018

Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg, Al

nH2 = \(\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)

Pt: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2

.......x..............................x..........x

.....2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2

......y................................0,5y............1,5y

Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=7,5\\x+1,5y=0,35\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)

% mMg = \(\dfrac{0,2\times24}{7,5}.100\%=64\%\)

% mAl = \(\dfrac{0,1\times27}{7,5}.100\%=36\%\)

Theo pt: nH2SO4 pứ = nH2 = 0,35 mol

mdd HCl = \(\dfrac{0,35\times36,5}{4,9}.100=260,71\left(g\right)\)

mdd sau pứ = 7,5 + 260,71 - 0,35 . 2 = 267,51 (g)

C% dd MgSO4 = \(\dfrac{0,2\times120}{267,51}.100\%=8,97\%\)

C% dd Al2(SO4)3 = \(\dfrac{0,5\times0,1\times342}{267,51}.100\%=6,39\%\)

28 tháng 10 2016

Ta có phương trình hóa học :

2Al + 3H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + 3H2

theo định luật bảo toàn khối lượng

=> mAl + mH2SO4 -----> mAl2(SO4)3 + mH2

=> mH2SO4 = (mAl2(SO4)3 + mH2) - mAl

=> mH2SO4 = (171g + 3g) - 27g

=> mH2SO4 = 147g

Vậy khối lượng axit sunfuric tham gia phản ứng là 147 gam

28 tháng 10 2016

thanks AN TRAN DOAN nhiều nhayeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeuyeu

20 tháng 10 2019

\(PTHH:CuO+H2SO4+\text{CuSO4}+H2O\)

\(nCuO=\frac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow mH2O=0,2.18=3,6\left(g\right)\)

=>mH2SO4=0,2x98=19,6(g)

=>mddH2SO4=19,6/20%=98(g)

\(\text{Khối lượng nước có trong dung dịch H2SO4 là: 98−19,6=78,4(g)}\)

\(\text{Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4+3,6=82(g)}\)

Gọi khối lượng CuSO4.5H2O thoát ra khỏi dung dịch là a

\(\text{Khối lượng CuSO4 kết tinh là: 0,64a}\)

\(\text{Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2x160=32(g)}\)

Khối lượng của CuSO4 còn lại là: 32−0,64a(g)

Khối lượng nước kết tinh là: 0,36a(g)

Khối lượng nước còn lại là: 82−0,36a(g)

Độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g nên ta có:

\(\text{(32−0,64a)/(82−0,36a)=17,4/100}\)

\(\Rightarrow a=30,71g\)

22 tháng 10 2019

Tại sao khối lượng CuSO4 kết tinh lại là 0,64 g vậy ?

21 tháng 12 2016

a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.

Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1

b) nAl =27/27 = 1 (mol)

theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)

khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).