K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 9 2023

a) Ta có: \(AC = AK + KC = 3 + 1,5 = 4,5\)

Xét tam giác \(ABC\) có \(HK//BC\) nên theo hệ quả của định lí Thales ta có:

\(\frac{{HK}}{{BC}} = \frac{{AK}}{{AC}} \Rightarrow \frac{x}{6} = \frac{3}{{4,5}}\). Do đó, \(x = \frac{{3.6}}{{4,5}} = 4\).

Vậy \(x = 4\).

b) Ta có: \(MH = MQ + QH = x + 1,8\)

Xét tam giác \(MNH\) có \(PQ//NH\) nên theo hệ quả của định lí Thales ta có:

\(\frac{{PQ}}{{NH}} = \frac{{MQ}}{{MH}} \Rightarrow \frac{{3,8}}{{6,4}} = \frac{x}{{x + 1,8}}\). Do đó, \(6,4x = 3,8.\left( {x + 1,8} \right)\)

\( \Leftrightarrow 6,4x = 3,8x + 6,84\)

\( \Leftrightarrow 6,4x - 3,8x = 6,84\)

\( \Leftrightarrow 2,6x = 6,84\)

\( \Leftrightarrow x = 6,84:2,6\)

\( \Leftrightarrow x = \frac{{171}}{{65}}\).

Vậy \(x = \frac{{171}}{{65}}\).

c) Vì \(\left\{ \begin{array}{l}DE \bot AD\\AB \bot AD\end{array} \right. \Rightarrow DE//AB\) (quan hệ từ vuông góc đến song song).

Xét \(\Delta CDE\) vuông tại \(D\) ta có:

\(E{D^2} + D{C^2} = E{C^2}\) (Định lí Py- ta – go)

\( \Leftrightarrow {8^2} + {6^2} = E{C^2}\)

\( \Leftrightarrow E{C^2} = 100\)

\( \Leftrightarrow EC = 10\)

Xét tam giác \(ABC\) có \(DE//AB\) nên theo hệ quả của định lí Thales ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{AC}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{ED}} \Rightarrow \frac{5}{6} = \frac{x}{8}\\\frac{{AC}}{{DC}} = \frac{{BC}}{{EC}} \Rightarrow \frac{5}{6} = \frac{y}{{10}}\end{array} \right.\). Do đó, \(\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{5.8}}{6} = \frac{{20}}{3}\\y = \frac{{5.10}}{6} = \frac{{25}}{3}\end{array} \right.\).

Vậy \(x = \frac{{20}}{3};y = \frac{{25}}{3}\).

x-2-1012
y41014

 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Ta có bảng sau:

\(x\)

–2

–1

0

1

2

\(y\)

4

1

0

1

4

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 9 2023

- Hình a:

Vì \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\) nên theo tính chất đường trung bình ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}MN//BC\\MN = \frac{1}{2}BC\end{array} \right. \Rightarrow MN = \frac{1}{2}x \Leftrightarrow 6 = \frac{1}{2}x \Leftrightarrow x = 6:\frac{1}{2} = 12\)

- Hình b:

Vì \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\) nên theo tính chất đường trung bình ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}MN//BC\\MN = \frac{1}{2}BC\end{array} \right. \Rightarrow MN = \frac{1}{2}\left( {x + 3} \right) \Leftrightarrow 7 = \frac{1}{2}\left( {x + 3} \right) \Leftrightarrow \left( {x + 3} \right) = 7:\frac{1}{2} = 14\)

\( \Rightarrow x = 14 - 3 \Leftrightarrow x = 11\).

- Hình c

Vì \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\) nên theo tính chất đường trung bình ta có:

\[\left\{ \begin{array}{l}MN//BC\\MN = \frac{1}{2}BC\end{array} \right. \Rightarrow MN = \frac{1}{2}.58 \Leftrightarrow \left( {5x - 1} \right) = \frac{1}{2}.58\]

\[ \Leftrightarrow \left( {5x - 1} \right) = 29 \Leftrightarrow 5x = 30 \Leftrightarrow x = 30:5 \Leftrightarrow x = 6\].

a: MN là đường trung bình

=>MN=BC/2

=>x=6*2=12

b: MN là đường trung bình

=>2x+3=2*7=14

=>2x=11

=>x=11/2

c: MN là đường trung bình

=>5x-1=58/2=29

=>5x=30

=>x=6

10 tháng 9 2023

\(x^2=1^2+1^2\left(pythagore\right)\\ \Rightarrow x=\sqrt{2}\\ \sqrt{5}^2=1^2+y^2\left(pythagore\right)\\ \Rightarrow y=\sqrt{4}=2\)

10 tháng 9 2023

a) \(x^2=1^2+1^2=2\Rightarrow x=\sqrt[]{2}\)

b) \(\left(\sqrt[]{5}\right)^2=y^2+1^2\Rightarrow y^2=5-1=4\Rightarrow y=2\)

11 tháng 9 2023

Đồ thị hàm số là tập hợp các điểm có tọa độ \(\left( { - 2;2} \right);\left( { - 1;1} \right);\left( {0;0} \right);\left( {1; - 1} \right);\left( {2; - 2} \right)\) được vẽ trên mặt phẳng tọa độ như hình dưới đây:

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 9 2023

Xét tam giác vuông \(PQR\) có:

\(\widehat P + \widehat Q + \widehat R = 180^\circ  \Leftrightarrow \widehat P + 90^\circ  + 42^\circ  = 180^\circ  \Rightarrow \widehat P = 180^\circ  - 90^\circ  - 42^\circ  = 48^\circ \)

Xét tam giác vuông \(UVT\) có:

\(U{V^2} = U{T^2} + V{T^2} \Leftrightarrow {6^2} = U{T^2} + {4^2} \Rightarrow U{T^2} = {6^2} - {4^2} = 20 \Rightarrow UT = 2\sqrt 5 \)

Xét tam giác vuông \(DEF\) có:

\(E{F^2} = D{E^2} + D{F^2} \Leftrightarrow E{F^2} = {9^2} + {12^2} \Rightarrow E{F^2} = 225 \Rightarrow EF = 15\)

Xét tam giác vuông \(MNK\) có:

\(K{N^2} = K{M^2} + M{N^2} \Leftrightarrow {9^2} = K{M^2} + {6^2} \Rightarrow K{M^2} = {9^2} - {6^2} = 45 \Rightarrow KM = 3\sqrt 5 \)

Xét tam giác vuông \(IGH\) có:

\(I{H^2} = H{G^2} + I{G^2} \Leftrightarrow I{H^2} = 7,{5^2} + {10^2} \Rightarrow I{H^2} = 156,25 \Rightarrow IH = 12,5\)

- Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta QPR\) có:

\(\widehat B = \widehat P = 48^\circ \) (chứng minh trên)

\(\widehat A = \widehat Q = 90^\circ \)

Do đó, \(\Delta ABC\backsim\Delta QPR\) (g.g)

- Xét \(\Delta UTV\) và \(\Delta KMN\) có:

\(\widehat T = \widehat M = 90^\circ \)

\(\frac{{UT}}{{KM}} = \frac{{2\sqrt 5 }}{{3\sqrt 5 }} = \frac{2}{3};\frac{{VT}}{{MN}} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\)

Do đó, \(\Delta UTV\backsim\Delta KMN\) (c.g.c)

- Xét \(\Delta DEF\) và \(\Delta GHI\) có:

\(\widehat D = \widehat G = 90^\circ \)

\(\frac{{HG}}{{DE}} = \frac{{7,5}}{9} = \frac{5}{6};\frac{{IG}}{{DF}} = \frac{{10}}{{12}} = \frac{5}{6}\)

Do đó, \(\Delta DEF\backsim\Delta GHI\) (c.g.c).

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
14 tháng 1 2024

a) Dùng Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 trong công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 để kiểm tra DE, ta thấy độ dài đoạn thẳng DE bằng 4 cm.

Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

b) Lưu hình vẽ ở HĐ3 thành tệp hth.png.

Vào Hồ sơ → Chọn Xuất bản → Chọn PNG image (.png).

Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Trên màn hình hiện lên cửa sổ như sau:

Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Ta đổi tên tệp thành hbh (như hình vẽ), sau đó chọn xuất bản.

Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

c) Vẽ hình thang cân ADEC có AD // EC, AD = 6 cm, CE = 4 cm, AC = DE = 3 cm theo các bước sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB và có độ dài bằng AD – EC = 2 cm tương tự như Bước 1 của HĐ1.

Bước 2. Vẽ tam giác ABC có BC = 3 cm (độ dài của DE), AC = 3 cm.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Nháy chuột vào điểm A, nhập bán kính bằng 3.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8  → Nháy chuột vào điểm B, nhập bán kính bằng 3.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 →  Lần lượt nháy chuột vào hai đường tròn vừa vẽ, ta được 2 giao điểm, chọn 1 điểm là điểm C.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 →  Chọn điểm A → Chọn điểm C.

 Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 →  Chọn điểm B → Chọn điểm C.

Bước 3. Vẽ điểm D nằm trên tia AB sao cho AD = 6 cm.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 →  Nháy chuột vào điểm A, nhập bán kính bằng 6.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Nháy chuột lần lượt vào các điểm A, B.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 →  Lần lượt nháy chuột vào tia AB và đường tròn vừa vẽ, ta được điểm D.

Bước 4. Vẽ điểm E sao cho DE // BC và CE // AB.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Nháy chuột vào điểm C → Nháy chuột vào đoạn thẳng AB.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Nháy chuột vào điểm D → Nháy chuột vào đoạn thẳng CB.

Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Chọn Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 → Lần lượt nháy chuột vào đường thẳng vừa vẽ.

Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Ẩn các đường tròn, các đường thẳng, đoạn thẳng AB, BC và điểm B. Chọn công cụ Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8 để nối A với D, D với E, E với C và thu được hình thang cân ADEC thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Luyện tập 3 trang 119 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 9 2023

Các cặp hình đồng dạng là:

- Hình a và hình i đồng dạng với nhau;

- Hình b và hình e đồng dạng với nhau;

- Hình c và hình g đồng dạng với nhau;

- Hình d và hình h đồng dạng với nhau.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 9 2023

a) Điểm \(A\left( {20;10} \right);B\left( {22;11} \right);C\left( {24;12} \right);D\left( {26;13} \right);E\left( {28;14} \right);D\left( {30;15} \right)\)

Ta thấy mỗi cặp giá trị \(x;y\) tương ứng trong bảng là tọa độ của các điểm \(A;B;C;D;E;F\).

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 9 2023

Tỉ số:

\(\frac{{DE}}{{AC}} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4};\frac{{EF}}{{BC}} = \frac{{15}}{{20}} = \frac{3}{4}\).

Xét tam giác\(DEF\) và tam giác\(ABC\) có:

\(\frac{{DE}}{{AC}} = \frac{{EF}}{{BC}} = \frac{3}{4}\) (chứng minh trên)

Do đó, \(\Delta DEF\backsim\Delta ABC\).

Tỉ số:

\(\frac{{DE}}{{MN}} = \frac{6}{3} = 2;\frac{{EF}}{{NP}} = \frac{{15}}{6} = \frac{5}{2}\).

Vì \(\frac{{DE}}{{MN}} \ne \frac{{EF}}{{NP}}\) nên hai tam giác \(DEF\) và \(MNP\) không đồng dạng với nhau.

Tỉ số:

\(\frac{{DE}}{{RS}} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2};\frac{{EF}}{{ST}} = \frac{{15}}{{12}} = \frac{5}{4}\).

Vì \(\frac{{DE}}{{RS}} \ne \frac{{EF}}{{ST}}\) nên hai tam giác \(DEF\) và \(SRT\) không đồng dạng với nhau.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 1 2024

Cặp tam giác vuông ở hình d. Vì cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia