Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Khi con lắc cân bằng trong điện trường đều có phương nằm ngang, vị trí A của con lắc có dây treo hợp với phương thẳng đứng góc α với:
Khi đột ngột đổi chiều điện trường nhưng giữ nguyên cường độ thì con lắc dao động quanh vị trí cân bằng mới là điểm C, giữa A và B với biên độ góc 2 α .
Con lắc dao động trong trọng trường hiệu dụng là:
Chu kỳ của con lắc là:
Biên độ của con lắc là:
Chọn đáp án C
Khi con lắc cân bằng trong điện trường đều có phương nằm ngang, vị trí A của con lắc có dây treo hợp với phương thẳng đứng góc α với:
tan α = F P = q E m g = 0 , 5.10 − 7 .2.10 6 0 , 5.10 = 0 , 02 ⇒ α = 0 , 02 r a d Khi đột ngột đổi chiều điện trường nhưng giữ nguyên cường độ thì con lắc dao động quanh vị trí cân bằng mới là điểm C, giữa A và B với biên độ góc 2 α .
Con lắc dao động trong trọng trường hiệu dụng là:
g = g 2 + q E m 2 = 10 , 008 m / s
Chu kỳ của con lắc là:
T = 2 π l g ' = 2 π 0 , 85 10 , 008 = 1 , 8311 s .
Biên độ của con lắc là: S 0 = 1.2 α = 85.2.0 , 02 = 3 , 4 c m
Vì \(T_0< T_1\) , nên E hướng xuống.
Lại có: \(T_1=2T_0\Leftrightarrow2\pi\sqrt{\frac{l}{g-a}}=2.2\pi\sqrt{\frac{l}{g}}\Rightarrow4a=3g\Leftrightarrow a=\frac{3}{4}g\)\(=7,5\left(m/s^2\right)\)
\(a=\frac{qE}{m}\Rightarrow E=\frac{ma}{q}=3,75.10^3\left(V/m\right)\)
Đáp án D
Theo giả thiết thì hai bản tụ đặt thẳng đứng trái dấu, nên ta có hình sau:
+ + + + + - - - - - α E P F T
Góc lệch ở VTCB: \(\tan\alpha=\frac{F}{P}=\frac{qE}{mg}=\frac{qU}{mgd}=\frac{10^{-5}.400}{0,01.10.0,1}=0,4\)
\(\Rightarrow\alpha=21,8^0\)
Chọn B
+ Khi con lắc ở VTCB mới O’ dây treo hợp với phương
thẳng đứng góc α0:
=> Lực căng cực đại của dây trong quá trình dao động là:
T = mg’(3 – 2cosα0 ) = 0,1.10,002(3 – 2cos(0,2012rad)) = 1,0406 N = 1,04N.
+ Mức cường độ âm tại một điểm trong không gian được xác định bằng biểu thức
L = 10 log P I 0 4 π r 2 → 70 = 10 log P I 0 4 π .1 2 L = 10 log P I 0 4 π .5 2 → L = 70 + 10 log 1 2 5 2 = 56 dB.
Chọn đáp án A