Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Sản phẩm của phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit bazơ là muối và nước (H2O), mà nước là chất điện li yếu.
Ví dụ: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
- Sản phẩm của phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit là muối mới, và axit cacbonic (H2CO3) rất yếu, dễ dàng bị phân huỷ thành nước (H2O và khí cacbonic (CO2) Vậy sản phẩm cuối cùng sau phản ứng có chất dễ bay hơi (CO2) và chất điện li yếu (H2O).
Ví dụ: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
- Theo điều kiện của phản ứng trao đổi thì phản ứng trên xảy ra được.
Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li rất yếu là H2O Ví dụ: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất khí là CO2
Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑+ H2O
nNO = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,300 (mol)
nHNO3nHNO3 = 1,00 x 1,5 = 1,5 (mol)
pthh: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)
Theo (1) ta tính được nCu = 0,45 mol => mCu = 28,8 gam
nHNO3nHNO3 = 1,2 mol
nCu(NO3)2nCu(NO3)2 = 0,45 mol
mCuO = 30 gam – 28,8 gam = 1,2 gam => nCuO = 0,015 mol
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)
Theo (2) ta tính được nHNO3nHNO3 là 0,030 mol, nCu(NO3)2nCu(NO3)2 là 0,015 mol
Phần tram khối lượng CuO: % mCuO = \(\dfrac{1,2}{30}\) . 100% = 4,0 %
Từ (1) và (2) ta tính được số mol HNO3 dư là 0,27 mol.
Nồng độ mol HNO3 sau phản ứng: 0,18 M
Nồng độ mol của Cu(NO3)2: 0,31 M
a) CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
HCOOH + NaOH -> HCOONa + H2O
b) Khối lượng muối tăng so với khối lượng của axit : 6,60 gam.
Đặt x là số mol axit axetic ; y là số mol axit fomic
RCOOH à RCOONa : ta có ∆M = 22,0 (g/mol)
22,0(x+y) = 6,6 à x + y = 0,300 (1)
60,0x + 46,0y = 16,60 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được x = 0,200 ; y = 0,100
% HCOOH = 27,7% ; %CH3COOH = 72,3%.
%HCOONa = 29,3% ; %CH3COONa = 70,7%
Phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch :
Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. Thật vậy:
- NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl\(\downarrow\)+ NaNO3
Bản chất Ag+ + Cl‑ \(\rightarrow\) AgCl \(\downarrow\)
- MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓+ 2NaCl
Bản chất: Mg2+ + 2OH– \(\rightarrow\) Mg(OH)2\(\downarrow\)
Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li rất yếu là H2O Ví dụ: Mg(OH)2 + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + 2H2O
Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất khí là CO2
Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + CO2 \(\uparrow\)+ H2O