Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 4 2017

nNO = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,300 (mol)

nHNO3nHNO3 = 1,00 x 1,5 = 1,5 (mol)

pthh: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)

Theo (1) ta tính được nCu = 0,45 mol => mCu = 28,8 gam

nHNO3nHNO3 = 1,2 mol

nCu(NO3)2nCu(NO3)2 = 0,45 mol

mCuO = 30 gam – 28,8 gam = 1,2 gam => nCuO = 0,015 mol

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)

Theo (2) ta tính được nHNO3nHNO3 là 0,030 mol, nCu(NO3)2nCu(NO3)2 là 0,015 mol

Phần tram khối lượng CuO: % mCuO = \(\dfrac{1,2}{30}\) . 100% = 4,0 %

Từ (1) và (2) ta tính được số mol HNO3 dư là 0,27 mol.

Nồng độ mol HNO3 sau phản ứng: 0,18 M

Nồng độ mol của Cu(NO3)2: 0,31 M


10 tháng 1 2018

nHNO3 = 1,5. 1,00 = 1,50 (mol)

nNO = Giải bài tập Hóa học lớp 11 | Giải hóa lớp 11 = 0,3(mol)

PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)

Theo pt(1) nCu = Giải bài tập Hóa học lớp 11 | Giải hóa lớp 11 . nNO = Giải bài tập Hóa học lớp 11 | Giải hóa lớp 11 . 0,3 = 0,45 mol

Gọi nCuO = x mol

Ta có: mhỗn hợp = mCu + mCuO = 0,45. 64 + 80x = 30,00

⇒ x = 0,015 ⇒ nCuO = 0,015 mol ⇒ mCuO = 0,015. 80 = 1,2 g

(Hoặc mCuO = 30 - 0,45. 64 = 1,2g)

Giải bài tập Hóa học lớp 11 | Giải hóa lớp 11

Theo pt(1) nCu(NO3)2 = nCu = 0,45 mol

Theo pt(2) nCu(NO3)2 = nCuO = 0,015 mol

⇒ Tổng nCu(NO3)2 = 0,45 + 0,015 = 0,465(mol)

CMCu(NO3)2 = Giải bài tập Hóa học lớp 11 | Giải hóa lớp 11 = 0,31(M)

Theo pt (1) nHNO3 = 4. nNO = 4. 0,3 = 1,2 mol

Theo pt (2) nHNO3 = 2. nCuO= 2. 0,015 = 0,03 mol

nHNO3 (dư)= 1,5 - 1,2 – 0,03 = 0,27(mol)

CM HNO3 = Giải bài tập Hóa học lớp 11 | Giải hóa lớp 11 = 0,18(M)

14 tháng 10 2016

n HNO3 = 1,5 . 1 = 1,5 mol 
n NO = 6,72 / 22,4 = 0,3 (mol) 

0   +2 
Cu -> Cu + 2e 
0,45 <--------- 0.9 
+5    +2 
N + 3e -> NO 
  0.9 <- 0.3 

m Cu = 0.45 . 64 =28.8 (g) 
m CuO = 30 - 28,8 = 1,2 (g) 

% m CuO = 1,2 / 30 x 100% = 4% 

4H(+) + NO3(-) --> NO + 2H2O 
1,2 <------ 0,3 <------ 0.3 

n CuO = 1,2 / 80 = 0,015 (mol) 
2HNO3 + CuO --> Cu(NO3)2 + H2O 
0.03 <----- 0,015 

=> n HNO3 còn = 1,5 - 1,2 - 0,03 = 0,27 (mol) 
CM HNO3 = 0,27 / 1,5 = 1,8 M 
CM Cu(NO3)2 = 0,465 / 1,5 = 0,31 M

13 tháng 5 2019

Đáp án: A.

Hướng dẫn:

Số mol khí NO:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Theo phản ứng (1) số mol Cu:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu : m C u  = 0,45.64 = 28,8 (g).

Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu : m C u O  = 30 - 28,8 = 1,2 (g).

2. Để điều chế dung dịch NH3 1,7%, cần lấy bao nhiêu lít khí N2 ở đktc, biết hiệu suất phản ứng 80%?3. Hỗn hợp CuO và Cu tan vừa hết trong 3 lít dung dịch HNO3 1M tạo ra 12,44 lít NO (đktc). Hàm lượng phần trămCu trong hỗn hợp là?4. Để điều chế 100g dung dịch HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 (dư) cần lấy thể tích NH3 ở đktc là?( Biết hiệu suất phản ứng bằng 100%)5. Hỗn hợp A gồm...
Đọc tiếp
2. Để điều chế dung dịch NH3 1,7%, cần lấy bao nhiêu lít khí N2 ở đktc, biết hiệu suất phản ứng 80%?

3. Hỗn hợp CuO Cu tan vừa hết trong 3 lít dung dịch HNO3 1M tạo ra 12,44 lít NO (đktc). Hàm lượng phần trămCu trong hỗn hợp là?

4. Để điều chế 100g dung dịch HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 (dư) cần lấy thể tích NH3 ở đktc là?( Biết hiệu suất phản ứng bằng 100%)

5. Hỗn hợp A gồm ( 0,2mol Fe và 0,4mol Fe
2O3 ) cho tan hoàn toàn trong đ HNO3 loãng dư thu được dd B. Cho dd B tác dụng dd NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Khối lương chất rắn thu được sau khi nung là?

7. Thể tích khí NH3 (đktc) sục vào nước để được 100g dd NH3 34% là?


8. Nung nóng 18,8g Cu(NO3)2 thu được 14,48g chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là?

9. Cho 14,2g P2O5 và 600ml dd NaOH 0,75M. Chất tan trong dd sau phản ứng là?

10. Để cung cấp 49kg nitơ cho đất cần bón ít nhất bao nhiêu kg đạm ure?

11. Dẫn toàn bộ khi thu được sau khi nung hoàn toàn 18.8g Cu(NO3)2 vào 289,2g nước. Nồng độ phần trăm của dd thu được là?

12. Một loại bột quặng photphat có 62% Ca3(PO4)2. Khối lượng P2O5 tương ứng với 20 tấn bột quặng đó bằng?

13. Nhiệt phân hoàn toàn 50.5g muối kali nitrat ( có lẫn 20% tạp chất trơ) thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí O2 (đktc)?

14. Nung 28,2g Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn. Hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào 150ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối trong dd sau phản ứng là?

15. Để điều chế 100g dd HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 (dư) cần lấy thể tích NH3 ở đktc là ( Biết hiệu suất phản ứng là 100%)

16. Cho dd NH3 dư vào 40ml dd AlCl3. Lọc kết tủa, kết tủa đó tan vừa hết trong 10ml dd NaOH 2M. Nồng độ mol của dd AlCl3 bằng?
 
 
0
27 tháng 12 2022

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}\\n_{Fe}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}64x+56y=24,4\\2x+3y=\dfrac{6,72}{22,4}.3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,285\\y=0,11\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=74,75\%\\\%m_{Fe}=25,25\%\end{matrix}\right.\)

7 tháng 10 2017

Chọn đáp án B

21 tháng 12 2019

Đáp án: A.