Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1: Sơ đồ lai từ P đến F2
Tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong
- Qui ước:
A: hạt gạo đục
a: hạt gạo trong.
- Kiểu gen của P: Giống lúa thuần chủng hạt gạo đục mang kiểu gen AA, giống lúa có hạt gạo trong mang kiểu gen aa.
Sơ đồ lai:
P: AA (hạt đục) x aa (hạt trong)
GP: A a
F1: Aa (100% hạt đục)
F1: Aa (hạt đục) x Aa (hạt đục)
GF1: A,a A,a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 73 hạt gạo đục, 1 hạt gạo trong
Bài 2: Gen B quy định mắt lồi trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt dẹt
Mắt lồi: BB, Bb
Mắt dẹt: bb
Ta thấy F1 có tỷ lệ mắt lồi/ mắt dẹt = 1:1
=> Kiểu gen của con đực mắt lồi trong phép lai là: Aa
Sơ đồ lai:
P: Aa (con đực, mắt lồi) x aa (con cái, mắt dẹt)
G: A,a a
F1: 1Aa:1aa (1 mắt lồi: 1 mắt dẹt)
1 . Vai trò của thể dị bội :
- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.
2 .
- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .
- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng
- Kiểu gen của P :
+P lông xám có kiểu gen AA
+P lông trắng có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai :
+TH1 :
P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)
G : A ; a
F1 : Aa ( 100% lông xám )
G : A , a ; a
Câu 3.
a/ Quy Ước:
A: mắt đỏ
a: mắt trắng
Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đỏ)
b/
F1xF1: Aa xAa
G: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Câu 4:
Quy ước:
B: mắt đen
b: mắt xanh
Bố mắt đen=> có kg: A_
Mẹ mắt xanh=> có kg aa
TH1:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đen)
TH2:
P: Aa x aa
G: A,a a
F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)
+ Ptc: cánh dài, mắt trắng x cánh ngắn, mắt đỏ
F1: 100% cánh dài, mắt đỏ
\(\rightarrow\) cánh dài, mắt đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với ngắn, mắt trắng
+ Quy ước: A: cánh dài, a: cánh ngắn
B: mắt đỏ, b: mắt trắng
+ F2 có:
- cánh dài : cánh ngắn = 1 : 1
- mắt đỏ : mắt trắng = 1 : 1
(cánh dài : cánh ngắn) (mắt đỏ : mắt trắng) = 1 : 1 : 1 :1 = kết quả bài cho
\(\rightarrow\) tỉ lệ phép lai phân tích của quy luật phân li độc lập
+ Ptc: cánh dài, mắt trắng x cánh ngắn, mắt đỏ
AAbb x aaBB
F1: 100% AaBb
+ F1: AaBb x aabb
F2: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
1 dài, đỏ : 1 dài, trắng : 1 ngắn, đỏ : 1 ngắn, trắng
b. F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
KH: 9 dài, đỏ : 3 dài, trắng : 3 ngắn, đỏ : 1 ngắn, trắng
+ Quy ước: A: mắt lồi, a: mắt dẹp
a. Ptc: ruồi cái mắt lồi x ruồi đực mắt dẹp
AA x aa
F1: 100% Aa: mắt lồi
b. + F1 x F1: Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 mắt lồi : 1 mắt dẹp
+ F1 x ruồi cái P
Aa x AA
F2: 1AA : 1Aa
KH: 100% mắt lồi
+ F1 x ruồi đực P
Aa x aa
F2: 1Aa : 1aa
KH: 1 mắt lồi : 1 mắt dẹp
a) Kiểu gen của ruồi đực thân đen là aa
Kiểu gen của ruồi cái là AA và Aa
Vì ở F1 có 75% thân xám, 25% thân đen
=> tỉ lệ AA và Aa ở P là 50:50
Sơ đồ lai AA(xám) > < aa(đen) => 100% Aa
Aa(xám) > < aa(đen) => 50%Aa, 50%aa
b) F1 > < F1 (75%Aa 25%aa) > < (75%Aa 25% aa)
F2 thân đen aa = \(\dfrac{5}{8}.\dfrac{5}{8}=\dfrac{25}{64}\)
Quy ước kiểu gen: A: mắt lồi, a: mắt dẹt.
ruồi cái p thuần chủng có mắt lồi có kiểu gen : AA
ruồi đực p có mắt dẹt có kiểu gen : aa.
a. Sơ đồ lai:
P: AA x aa
(mắt lồi) (mắt dẹt)
G: A a
F1: Aa
(mắt lồi)
b. F1 giao phối với nhau:
F1 x F1: Aa x Aa
(mắt lồi) (Mắt lồi)
G: A;a A;a
F2: AA (mắt lồi); Aa (mắt lồi); Aa (mắt lồi); aa (mắt dẹt)
f1 lai trở lại vs ruối cái p
F1 x P(mẹ): Aa x AA
(mắt lồi) (mắt lồi)
G: A;a A
F2: AA (mắt lồi) ; Aa (mắt lồi)
f1 lai trở lại vs ruồi đực p
F1 x P(bố): Aa x aa
(lồi) (dẹt)
G: A;a a
F2: Aa (lồi) ; aa (dẹt)
đề có bị nhầm ko bạn đáng ra phải lai mắt dài thuần chủng với mắt dẹt chứ bạn