Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề bài ta quy ước:A-thân xám ;a-thân đen ;
B-cánh dài ; b-cánh cụt
cá thể có kiểu hình thân xám ;cánh dài dị hợp tử 2 cặp gen có kiểu gen:(Aa;Bb)
Xét riêng tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1:
-về màu sắc thân:than xám/than đen=1+2/1=3/1 => tuần theo quy luật phân li độc lập của Menđen =>P có kiểu gen :Aa.Aa(1)
-Về chiều dài cánh:cánh dài/cánh cụt=2+1/1=3/1=> tuần theo quy luật phân li độc lập của Menđen=>P có kiểu gen:Bb.Bb(2)
XEchung tỉ lệ 2 cặp tính trạng ở F1 ta có:(3:1).(3:1)=9:3:3:1 khac voi ti le KH o de bai la:1( than xam canh cut) :2 (xam ,dai):1(den,dai)
=> các gen liên kết với nhau=> tính trạng thân xám cánh cụt di truyền cùng nhau;tình trạng thân đen,cánh dai di truyền cùng nnhau
=>gen Ava b cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau
gen a và B cùng nằm trên 1NST và di truyền cùng nhau
=> KG của P là:Ab/aB. Ab/aB
SDL:
P:Ab/aB(xam dai) . Ab/aB ( xam dai)
G:Ab:aB ; Ab;aB
F1:TLKG:1Ab/Ab:2Ab/aB:1aB/aB
TLKH: 1xam, cut:2xam, dai:1den, dai
hinh nhu phan b thieu de bai thi phai
:
| ||||
bài làm của tớ ở trên sai đấy! đây là dạng đặc biệt của DTLK
a) Kiểu gen của ruồi đực thân đen là aa
Kiểu gen của ruồi cái là AA và Aa
Vì ở F1 có 75% thân xám, 25% thân đen
=> tỉ lệ AA và Aa ở P là 50:50
Sơ đồ lai AA(xám) > < aa(đen) => 100% Aa
Aa(xám) > < aa(đen) => 50%Aa, 50%aa
b) F1 > < F1 (75%Aa 25%aa) > < (75%Aa 25% aa)
F2 thân đen aa = \(\dfrac{5}{8}.\dfrac{5}{8}=\dfrac{25}{64}\)
a) Vì F1 thu được 50% cánh dài, 50% cánh cụt nên tỉ lệ là 1:1 -> P có kiểu gen là VV x vv.
Sơ đồ lai:
P: VV (cánh dài) x vv (cánh cụt)
Gp: V V v v
F1: \(\frac{1}{2}\) Vv ; \(\frac{1}{2}\) Vv
F2xF1:
- \(\frac{1}{4}\) (VvxVv) = \(\frac{1}{16}\) VV ; \(\frac{1}{8}\) Vv ; \(\frac{1}{16}\) vv.
- \(\frac{1}{2}\) (Vvxvv) = \(\frac{1}{4}\) Vv ; \(\frac{1}{4}\) vv
- \(\frac{1}{4}\) (vvxvv) = \(\frac{1}{4}\) aa
->F2: \(\frac{7}{16}\) Vv ; \(\frac{9}{16}\) vv.
câu trả lời như vậy là sai!vì sơ đồ lai bạn sai !
a)vì F1 thu đc 50% cánh dài,50%cánh cụt nên tỉ lệ là 1:1
=>là kết quả phép lai phân tích
=>P:Vv x vv
G:V,v v
F1:1/2Vv ;1/2vv
cho F1 tự thụ phấn ta có 3 loại phép lai với tỉ lệ 1:2:1
PL1:1/4(Vv x Vv)=1/16VV:1/8Vv:1/16vv
PL2:2.1/4(Vv x vv)=1/4 Vv :1/4 vv
PL3:1/4(vv x vv)=1/4vv
=>7/16 cánh dài :9/16 cánh cụt
a)Kiểu gen của ruồi đực thân đen là aa
Kg của ruồi cái là AA và Aa
Vì ở f1 có 75% thân xám 25% thân đen
=> tỉ lệ AA và Aa ở P là 50:50
Sơ đồ lai AA(xám) >< aa(đen) => 100% Aa
Aa(xám)>< aa(đen) => 50%Aa 50% aa
b) F1><F1 (75%Aa 25%aa)>< (75%Aa 25%aa)
F2 than đen aa= 5/8*5/8=25/64
a) Cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình ở F2?
Quy ước: A : thân xám, a : thân đen
P: AA (xám) x aa (đne)
G A a
F1: Aa (100% xám)
F1: Aa (xám) x Aa (xám)
G A, a A ,a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 3 xám : 1 đen
b) - Dùng phép lai phân tích để xác định được ruồi thân xám thuần chủng và không thuần chủng ở F2 trong pháp lai trên (lai với cá thể có KH lặn aa)
+ Nếu đời con đồng loạt KH xám => ruồi thân xám đem lai có KG đồng hợp tử (AA)
+ Nếu đời con phân li KH, xuất hiện thân đen => ruồi thân xám đem lai có KG dị hợp tử (Aa)
P: xám, dài x đen, cụt
F1: xám, dài
=> xám, dài trội hoàn toàn so với đen, cụt
qui ước: A: xám; a : đen
B : dài; b : cụt
P: AB/AB (xám, dài) x ab/ab ( đen, cụt)
G AB ab
F1: AB/ab (100% xám, dài)
- nếu cho F1 lai với nhau:
F1: AB/ab (xám, dài) x AB/ab (xám, dài)
G AB, ab AB, ab
F2: 1AB/AB : 2AB/ab :1ab/ab
KH: 3 xám, dài : 1 đen, cụt
- Nếu cho F1 lai phân tích
F1: AB/ab (xám, dài) x ab/ab (đen, cụt)
G AB, ab ab
Fa: 1AB/ab : 1ab/ab
KH: 1 xám, dài : 1 đen, cụt