Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Ptc: cánh dài, mắt trắng x cánh ngắn, mắt đỏ
F1: 100% cánh dài, mắt đỏ
\(\rightarrow\) cánh dài, mắt đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với ngắn, mắt trắng
+ Quy ước: A: cánh dài, a: cánh ngắn
B: mắt đỏ, b: mắt trắng
+ F2 có:
- cánh dài : cánh ngắn = 1 : 1
- mắt đỏ : mắt trắng = 1 : 1
(cánh dài : cánh ngắn) (mắt đỏ : mắt trắng) = 1 : 1 : 1 :1 = kết quả bài cho
\(\rightarrow\) tỉ lệ phép lai phân tích của quy luật phân li độc lập
+ Ptc: cánh dài, mắt trắng x cánh ngắn, mắt đỏ
AAbb x aaBB
F1: 100% AaBb
+ F1: AaBb x aabb
F2: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
1 dài, đỏ : 1 dài, trắng : 1 ngắn, đỏ : 1 ngắn, trắng
b. F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
KH: 9 dài, đỏ : 3 dài, trắng : 3 ngắn, đỏ : 1 ngắn, trắng
Quy ước kiểu gen: A: mắt lồi, a: mắt dẹt.
ruồi cái p thuần chủng có mắt lồi có kiểu gen : AA
ruồi đực p có mắt dẹt có kiểu gen : aa.
a. Sơ đồ lai:
P: AA x aa
(mắt lồi) (mắt dẹt)
G: A a
F1: Aa
(mắt lồi)
b. F1 giao phối với nhau:
F1 x F1: Aa x Aa
(mắt lồi) (Mắt lồi)
G: A;a A;a
F2: AA (mắt lồi); Aa (mắt lồi); Aa (mắt lồi); aa (mắt dẹt)
f1 lai trở lại vs ruối cái p
F1 x P(mẹ): Aa x AA
(mắt lồi) (mắt lồi)
G: A;a A
F2: AA (mắt lồi) ; Aa (mắt lồi)
f1 lai trở lại vs ruồi đực p
F1 x P(bố): Aa x aa
(lồi) (dẹt)
G: A;a a
F2: Aa (lồi) ; aa (dẹt)
đề có bị nhầm ko bạn đáng ra phải lai mắt dài thuần chủng với mắt dẹt chứ bạn
1 . Vai trò của thể dị bội :
- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.
2 .
- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .
- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng
- Kiểu gen của P :
+P lông xám có kiểu gen AA
+P lông trắng có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai :
+TH1 :
P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)
G : A ; a
F1 : Aa ( 100% lông xám )
G : A , a ; a
Câu 3.
a/ Quy Ước:
A: mắt đỏ
a: mắt trắng
Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đỏ)
b/
F1xF1: Aa xAa
G: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Câu 4:
Quy ước:
B: mắt đen
b: mắt xanh
Bố mắt đen=> có kg: A_
Mẹ mắt xanh=> có kg aa
TH1:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đen)
TH2:
P: Aa x aa
G: A,a a
F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)
Sơ đồ lai:
$P:$ $AABB$ x $aabb$
$Gp:$ $AB$ $ab$
$F1:$ 100% $AaBb$ $(cánh$ $cụt,$ $mắt$ $đen)$
Pt/c: ♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng
F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ
=> Thân xám, cánh dài , mắt đỏ THT so với thân đen, cánh cụt, mắt trắng
Quy ước : A: thân xám ; a : thân đen
B : cánh dài ; b cánh cụt
D : mắt đỏ ; d : mắt trắng
Xét tính trạng màu thân
\(\dfrac{Xam'}{Đen}=\dfrac{3}{1}\) => Aa x Aa
Xét tính trạng độ dài cánh
\(\dfrac{Dài}{Cụt}=\dfrac{3}{1}\) => Bb x Bb
Xét tính trạng màu mắt
\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{3}{1}\) => Dd x Dd
Ta có (3:1)(3:1)(3:1) khác 9:3:3:1 ( đề) => 3 tính trạng di truyền liên kết trên 2 cặp NST
Ta thấy F2 xuất hiện thân xám, cánh dài ; thân đen, cánh cụt
không xuất hiện thân xám, cánh cụt; thân đen, cánh dài
=> 2 tính trạng màu thân, độ dài cánh di truyền liên kết trên 1 cặp NST, liên kết ngang : A lk B ; a lk b
Tính trạng mắt trắng (lặn) F2 chỉ xuất hiện ở ruồi đực => tt di truyền liên kết NST X , không alen trên Y
SĐL \(\text{♀}\dfrac{AB}{AB}X^DX^D\times\text{♂}\dfrac{ab}{ab}X^dY\)
Quy ước: Mắt đen: A; Mắt đỏ: a
Sơ đờ lai:
P: Mắt đen AA x Mắt đỏ aa
F1: Aa (100% mắt đen)
F1 x F1: Aa x Aa
F2: AA Aa Aa aa
Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 mắt đen : 1 mắt đỏ
Lai phân tích:
TH1:
F2: AA x aa
F3: Aa (100% mắt đen)
TH2:
F2: Aa x aa
F3: Aa aa
Kiểu gen: 1Aa:1aa
Kiểu hình: 1 mắt đen : 1 mắt đỏ
TH3:
F2: aa x aa
F3: aa (100% mắt đỏ)