Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 3:
PTPƯ: 1.\(Zn+H_2SO_4\rightarrow H_2+ZnSO_4\)
\(2.Mg+2HCl\rightarrow H_2+MgCl_2\)
\(3.Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow3H_2O+Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
tự làm đi :D
Câu 3. Lập phương trình hoá học cho các phản ứng sau :
2.) Kẽm tác dụng với H2SO4 tạo ra khí hiđro và kẽm sunfat
\(Zn+H2SO4\rightarrow ZnSO4+H2\uparrow\)
3.) Magiê tác dụng với HCl tạo ra khí hiđro và Magiêclorua
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl2+H2\uparrow\)
4.) Sắt (III) oxit Fe2O3 tác dụng với H2SO4 tạo ra nước và sắt (III) sunfat
\(Fe2O3+H2SO4\rightarrow H2O+Fe2\left(SO4\right)3\)
Bài 5: Cho hỗn hợp 2 muối X2SO4, YSO4 có khối lượng 22, 1g tác dụng với dung dịch 31, 2g BaCl2, thu được 34, 95g chất rắn BaSO4 và a (g) 2 muối tan. Xác định a.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
\(Ta-c\text{ó}-PTHH:\)
(1) \(X2SO4+BaCl2\rightarrow B\text{aS}O4\downarrow+2XCl\)
(2) \(YSO4+BaCl2\rightarrow B\text{aS}O4\downarrow+YCl2\)
Muối tan thu được sau P/Ư là muối clorua
Gọi chung hh 2 muối ban đầu là A
Ta có PTHHTQ :
\(A+BaCl2\rightarrow B\text{aS}O4+Mu\text{ối}-clorua\)
Áp dụng ĐLBTKL ta có :
mA + mBaCl2 = mBaSO4 + m\(_{mu\text{ối}-clorua}\)
=> m\(_{mu\text{ối}-clorua}=a=mA+mBaCl2-mBaSO4=22,1+31,2-34,95=18,35\left(g\right)\)
Vậy a = 18,35 (g)
Câu 6 bạn xem lại đề nhé
Gọi số mol CaCO3;MgCO3 lần lượt là : a;b
PTHH:
CaCO3 -->(nhiệt độ) CaO+CO2 (1)
P/ứ: a -------------------> a ---> a (mol)
MgCO3-->(nhiệt độ) MgO+CO2 (2)
P/ứ: b--------------------> b ---> b Mol)
Theo PTHH (1);(2) => mCaO+mMgO
=56a+40b=76(g) (*1)
và nCO2=a+b=33.6/22.4=1.5(mol) (*2)
Kết hợp (*1) và (*2) => a=1;b=0.5
=>mCaCO3=1*100=100(g)
mMgCO3=0.5*84=42(g)
=>%mCaCO3=100/(100+42)*100%
=70.42%
%mMgCO3=100%-76.42%=23.58%
\(m_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}.44=6,6(g)\)
Áp dụng định luật BTKL: \(m_{\text{hh muối}}=m_{\text{hh oxit}}+m_{CO_2}=76+6,6=82,6(g)\)
nCO2=\(\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi x, y làn lượt là số mol của CaCO3, MgCO3
pthh:
CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
x... .... ... ..... ..x.... ...x.(mol)
MgCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) MgO + CO2
y... ... ... ..........y........y(mol)
Ta có hệ pt:
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=14,2\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
mCaCO3=n.M=0,1.100=10(g)
mMgCO3=14,2-10=4,2(g)
\(a.MgCO_3-t^{^0}->MgO+CO_2\\ CaCO_3-t^{^0}->CaO+CO_2\\ b.n_{MgCO_3}=a,n_{CaCO_3}=b\\ 84a+100b=26,8\\ 40a+56b=13,6\\ a=0,2;b=0,1\\ \%m_{MgCO_3}=\dfrac{84a}{26,8}.100\%=62,69\%\\ \%m_{CaCO_3}=37,31\%\\ c.V_{CO_2}=22,4\left(a+b\right)=6,72L\)
\(MgCO_3\underrightarrow{^{t^o}}MgO+CO_2\\ CaCO_3\underrightarrow{^{t^o}}CaO+CO_2\\ n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\ m_{CO_2\left(90\%\right)}=0,1.90\%.44=3,96\left(g\right)\)
CaCO3 →to CaO + CO2 (1)
MgCO3 →to MgO + CO2 (2)
\(n_{CO_2}=\dfrac{15,4}{44}=0,35\left(mol\right)\)
Gọi \(x,y\) lần lượt là số mol của CaCO3 và MgCO3
Theo PT1: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=x\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}=y\left(mol\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=31,8\\x+y=0,35\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
Vậy \(n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right);n_{MgCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=0,15\times56=8,4\left(g\right)\)
Theo PT2: \(n_{MgO}=n_{MgCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2\times40=8\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{oxit}=m_{CaO}+m_{MgO}=8,4+8=16,4\left(g\right)\)