Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
MgO + H2SO4 =>MgSO4 + H2O
0,25 mol =>0,25 mol=>0,25 mol
mH2SO4=0,25.98=24,5g=>mddH2SO4=24,5/25%=98g
mdd MgSO4=0,25.40+98=108g
mMgSO4=0,25.120=30g=>mH2O trong dd=108-30=78g
Gọi nMgSO4.7H2O tách ra= a mol
=>mMgSO4 kết tinh=120a (g)
và mH2O kết tinh=7.18.a=126a(g)
mH2O trong dd sau=78-126a(g)
mMgSO4 trong dd sau=30-120a(g)
Ở 10°C S=28,2g
=>cứ 100g H2O htan đc 28,2g MgSO4 tạo thành 128,2g dd MgSO4 bão hòa
=>78-126a(g)H2O hòa tan 30-120a (g)MgSO4
=>100(30-120a)=28,2(78-126a)=>a=0,09476 mol
=>mMgSO4.7H2O tách ra=0,09476246.=23,31g
Phùng Hà Châu, Quang Nhân, Cù Văn Thái, Hùng Nguyễn, HUYNH NHAT TUONG VY, Thảo Phương , Lương Minh Hằng, Nguyễn Quang Kiên, Dương Chung, Đỗ Thị Trang Nhung, Minh Anh Nguyễn, trần hữu tuyển, Hoàng Tuấn Đăng, Nguyễn Trần Thành Đạt, Nguyễn Thị Minh Thương , Nguyễn Thị Kiều, Nguyễn Anh Thư, Hồ Hữu Phước, Hải Đăng, Gia Hân Ngô,...
Ở 100 độ C:
mM2SO4 trong dd=182.2.11.69/100=21.3g
Ở 20 độc C:
M2SO4 trong dd=150.4.73/100=7.1g
mM2SO4 tách ra khi làm lạnh=21.3-7.1=14.2g
mdd giảm khi làm lạnh=mM2SO4.xH2O=182.2-150=32.2g
PTHH :
M2SO4+BaCl2-->BasO4+2MCl
0.1<------0.1
M(M2SO4)=14.2/0.1=142
=> 2M+96=142
< = > M=23
Vậy M là Natri (23)
b)
mH2O=32.2-14.2=18g
nH2O=1mol
Na2SO4.xH2O-->Na2SO4+xH2O
-------------------------0.1----------1
=>x=1/0.1=10.
=>CT tinh thể: Na2SO4.10H2O
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(n_{CuO}=\frac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H2O}=0,2.18=3,6\left(g\right);m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{dd_{H2SO4}}=\frac{19,6}{20\%}=98\left(g\right)\)
Khối lượng nước có trong dung dịch H2SO4 là: 98−19,6=78,4(g)
Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4+3,6=82(g)
Gọi khối lượng CuSO4.5H2O thoát ra khỏi dung dịch là a
Khối lượng CuSO4 kết tinh là: 0,64a
Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2.160=32(g)
Khối lượng của CuSO4 còn lại là: 32−0,64a(g)
Khối lượng nước kết tinh là: 0,36a(g)
Khối lượng nước còn lại là: 82−0,36a(g)
Độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g nên ta có:
\(\frac{32-64a}{82-0,36a}=\frac{17,4}{100}\)
\(\rightarrow a=30,71\left(g\right)\)
2/
A+ H2SO4 -------> ASO4+ H2
0.375......0.375..............0.375....0.375
nH2=0.375 mol
mddH2SO4=\(\dfrac{0.375\cdot98}{10\%}\) =367.5 g
MASO4.nH2O=\(\dfrac{104.25}{0.375}=278\)
<=> A+96 +18n=278
<=>A=182-18n( 11>n>0, nϵN)
Với n=7=> A là Fe(II)
=> CTHH: FeSO4.7H2O
Ta có: mdd=mA+mddH2SO4-mH2=21+367.5-0.375*2=387.75
Lại có mFeSO4=152*0.375=57 g
=>C%FeSO4=(57*100)/387.75=14.7%
vì chất khí không thoát ra, vẫn còn chất rắn không tan, muối sunphat tan => H2SO4 hết, muối cacbonet còn dư
Giả sử có 1 mol axit phản ứng
MCO3 + H2SO4 --> MSO4 + H2O + CO2
1 <------ 1 --------> 1 --------------> 1
khối lượng muối sunphat = (M+96).1
khối lượng dd sau phản ứng = khối lượng dd axit + khối lượng muối cacbonat đã phản ứng - khối lượng CO2 thoát ra = 1.98.100/14,7 + (M+60).1 - 1.44 = M + 682,67
C% muối sunphat = (M+96)/(M+682.67)*100% = 17%
=> M = 24 => M là Mg b) Gọi công thức muối hiđrat là:FeCl2.xH2O --->mFeCl2.xH2O = 24,3(g)
trong dung dịch bão hòa ban đầu: mFeCl2 = 40*38,5% = 15,4g
Vì dung dịch ban đầu đã bão hòa nên 10g FeCl2 thêm vào sau khi đưa về nhiệt độ cũ sẽ kết tinh
Khi đưa về nhiệt độ ban đầu thì khối lượng dung dịch = 40 + 10 - 24,3 = 25,7
----->mFeCl2 = 25,7*38,5% = 9,8945
----->mFeCl2(trong tinh thể) = 10 + 15,4 - 9,8945 =15,5055
------->nFeCl2 = 15,5055/127 = 0,122 mol
----->nFeCl2.xH2O = nFeCl2 = 0,122mol
----->MFeCl2.xH2O = 24,3/0,122 = 199
------->127 + 18x = 199 ------>x = 4
Vậy công thức muối hidrat là : FeCl2.4H2O
Phải cho độ tan ở 80 độ và 10 độ nữa chứ!?
độ tan ở 80 độ là 23,8g và 10 độ là 9g