Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi KL là R (KL có hoá trị n)
2R + 2nH2SO4-> R2(SO4)n + SO2 + 2nH2O
nSO2=3,36/22,4=0, 15(mol) lắp vào pt suy ra nR=0,3/n (mol).
MR=9,6.n/0,3
vì chưa biết hoá trị n nên ta lập bảng tìm hoá trị. R là KL nên có hoá trị 1, 2 hoặc 3. Cho n lần lượt bằng 1, 2,3 để tìm ra MR thoả mãn. Với n=2 thì MR=64(tm). KL là Cu
Bài 1 :Gọi KL là R (KL có hoá trị n)
2R + 2nH2SO4-> R2(SO4)n + SO2 + 2nH2O
nSO2=3,36/22,4=0, 15(mol) lắp vào pt suy ra nR=0,3/n (mol).
MR=9,6.n/0,3
vì chưa biết hoá trị n nên ta lập bảng tìm hoá trị. R là KL nên có hoá trị 1, 2 hoặc 3. Cho n lần lượt bằng 1, 2,3 để tìm ra MR thoả mãn. Với n=2 thì MR=64(tm). KL là Cu
3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O
nCuO=64/80=0,8(mol)
theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)
=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)
mCuSO4=0,8.160=128(g)
mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)
mH2O=456 -128=328(g)
giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra
trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra
=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra
=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)
mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)
=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)
=>a=83,63(g)
bài 2:
gọi oxit kim loại lag A2O3
n H2SO4=0,3.2=0,6mol
PTHH: A2O3+3H2SO4=> A2(SO4)3+3H2O
0,2<- 0,6 ->0,2 ->0,6
M(A2O3)=\(\frac{32}{2.A+16.3}=0,2\)
<=> 0,4A=32-9,6=22,4
<=> A=56
=> CTHH: Fe2O3
m Fe2(SO4)3=0,2.400=80g
Gọi công thức tổng quát của muối cacbonat là ACO3
PTHH:ACO3+2HCl->ACl2+CO2 +H2O(1)
CO2+Ca(OH)2->CaCO3(kết tủa)+H2O(2)
nCaCO3=20:100=0.2(mol)
theo pthh(2):nCo2=nCaCO3->nCO2=0.2(mol)
theo pthh(1):nACO3=nCO2->nACO3=0.2(mol)
MACO3=16.8:0.2=84(g/mol)
->MA=84-16*3-12=24(g/mol)
A là Mg
CTHH của muối:MgCO3
gọi kim loại đó là A=>CTHH của muối là : ACO3
nCaCO3=20/100=0,2(mol)
pt:ACO3+2HCl--->ACl2+CO2+H2O
0,2<-__________________0,2(mol)
CO2+Ca(OH)2--->CaCO3+H2O
0,2 <-___________0,2(mol)
=>ACO3=16,8/0,2=84(g)
=>A=84-60=24
=>A là Mg
=>CTHH: MgCO3
+nHCl(đầu)=1*0.5=0.5(mol)
+nCO2=6.72/22.4=0.3(mol)
X2CO3+2HCl=>2XCl+H2O+CO2
x----------->2x----->2x------>x--->x(m...
MHCO3+HCl=>MCl+H2O+CO2
y---------->y------>y----->y---->y(mol...
_Sau phản ứng còn dư dd axit được trung hòa bởi dd NaOH:
nNaOH=2*0.05=0.1(mol)
NaOH+HCl=>NaCl+H2O
0.1---->0.1(mol)
=>nHCl dư=0.1(mol)
=>nHClpư=0.5-0.1=0.4(mol)
Gọi x,y là số mol của X2CO3 và XHCO3:
x+y=0.3
2x+y=0.4
<=>x=0.1,y=0.2
=>m(X2CO3)=0.1(2X+60)g
=>m(XHCO3)=0.2(X+61)g
=>m=m(X2CO3)+m(XHCO3)=27.4
<=>0.2X+0.2X+9.2
<=>X=23(nhận)
Vậy X là Natri(Na)
Đặt công thức của muối cacbonat là RCO3.
Giả sử khối lượng dung dịch H2SO4 là 100 gam.
mH2SO4 = 100.(14,7/100) = 14,7 gam => nH2SO4 = 14,7 : 98 = 0,15 mol
PTHH: RCO3 + H2SO4 -> RSO4 + CO2 + H2O
0,15 <---0,15 ------> 0,15 --> 0,15 (mol)
Áp dụng BTKL: m dd sau pư = mRCO3 + m dd H2SO4 - mCO2
= 0,15(R+60) + 100 - 0,15.44 = 0,15R + 102,4 (g)
Nồng độ muối:\(C\%RSO4=\frac{0,15.\left(M_R+96\right)}{0,15M_R+102,4}.100\%=17\%\)
Giải phương trình ta được: MR ≈ 24
Vậy khối lượng nguyên tử của kim loại là 24 đvC
Gọi M là kim loại cần tìm
vì chất khí không thoát ra, vẫn còn chất rắn không tan, muối sunphat tan => H2SO4 hết, muối cacbonet còn dư
Giả sử có 1 mol axit phản ứng
MCO3 + H2SO4 --> MSO4 + H2O + CO2
1 <------ 1 --------> 1 --------------> 1
khối lượng muối sunphat = (M+96).1
khối lượng dd sau phản ứng = khối lượng dd axit + khối lượng muối cacbonat đã phản ứng - khối lượng CO2 thoát ra = 1.98.100/14,7 + (M+60).1 - 1.44 = M + 682,67
C% muối sunphat =(M+96)/(M+682,67).100% = 17%
->M = 24 ( Mg)
1. Khối lượng chất tan trong dung dịch 1 = m1C1/100 (g)
Khối lượng chất tan trong dung dịch 2 = m2C2/100 (g).
mà (m3 = m1 + m2)
Khối lượng chất tan trong dung dịch 3 = (m1 + m2)C3/100 (g).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: C3.(m1 + m2) = C1.m1 + C2.m2
2. Đặt công thức của muối là: MgSO4.nH2O
Khối lượng MgSO4 trong dung dịch ban đầu: 200.35,1/135,1 = 51,961 gam
Ở 20oC:
- 135,1 gam dung dịch có chứa 35,1 gam MgSO4
- (200+2 – m) gam dung dịch có chứa (51,961 + 2 – 3,16) gam MgSO4.
Từ đó tìm được m = 6,47 gam
Khi nung muối ta có:
MgSO4.nH2O → MgSO4 + nH2O (1)
Theo (1) ta được mH2O = 6,47 – 3,16 = 3,31 gam
=> 3,16/120.18n = 3,31 => n = 7
Vậy muối là: MgSO4.7H2O
tham khảo nhé
vì chất khí không thoát ra, vẫn còn chất rắn không tan, muối sunphat tan => H2SO4 hết, muối cacbonet còn dư
Giả sử có 1 mol axit phản ứng
MCO3 + H2SO4 --> MSO4 + H2O + CO2
1 <------ 1 --------> 1 --------------> 1
khối lượng muối sunphat = (M+96).1
khối lượng dd sau phản ứng = khối lượng dd axit + khối lượng muối cacbonat đã phản ứng - khối lượng CO2 thoát ra = 1.98.100/14,7 + (M+60).1 - 1.44 = M + 682,67
C% muối sunphat = (M+96)/(M+682.67)*100% = 17%
=> M = 24 => M là Mg b) Gọi công thức muối hiđrat là:FeCl2.xH2O --->mFeCl2.xH2O = 24,3(g)
trong dung dịch bão hòa ban đầu: mFeCl2 = 40*38,5% = 15,4g
Vì dung dịch ban đầu đã bão hòa nên 10g FeCl2 thêm vào sau khi đưa về nhiệt độ cũ sẽ kết tinh
Khi đưa về nhiệt độ ban đầu thì khối lượng dung dịch = 40 + 10 - 24,3 = 25,7
----->mFeCl2 = 25,7*38,5% = 9,8945
----->mFeCl2(trong tinh thể) = 10 + 15,4 - 9,8945 =15,5055
------->nFeCl2 = 15,5055/127 = 0,122 mol
----->nFeCl2.xH2O = nFeCl2 = 0,122mol
----->MFeCl2.xH2O = 24,3/0,122 = 199
------->127 + 18x = 199 ------>x = 4
Vậy công thức muối hidrat là : FeCl2.4H2O
tại sao n FeCl2.xH2O = nFeCl2