Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/Gọi công thức oxit kim loại:MxOy
_Khi cho tác dụng với khí CO tạo thành khí CO2.
MxOy+yCO=>xM+yCO2
_Cho CO2 tác dụng với dd Ca(OH)2 tạo thành CaCO3:
nCaCO3=7/100=0.07(mol)=nCO2
CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
0.07------------------>0.07(mol)
=>nO=0.07(mol)
=>mO=0.07*16=1.12(g)
=>mM=4.06-1.12=2.94(g)
_Lượng kim loại sinh ra tác dụng với dd HCl,(n là hóa trị của M)
nH2=1.176/22.4=0.0525(mol)
2M+2nHCl=>2MCln+nH2
=>nM=0.0525*2/n=0.105/n
=>M=28n
_Xét hóa trị n của M từ 1->3:
+n=1=>M=28(loại)
+n=2=>M=56(nhận)
+n=3=>M=84(loại)
Vậy M là sắt(Fe)
=>nFe=0.105/2=0.0525(mol)
=>nFe:nO=0.0525:0.07=3:4
Vậy công thức oxit kim loại là Fe3O4.
\(M_{NO}=M_{C2H6}=30\rightarrow M_{Y'}=1,35.30=40,5,y=0,04mol\)
Gọi x,y là số mol của NO,N2O trong hh ta có hệ:
\(\begin{cases}30x+44y=0,04.40,5\\x+y=0,04\end{cases}\) \(\Rightarrow n_{NO}=x=0,01,n_{N2O}=0,03\)
Gọi a,b là số mol của Fe,R trong 3,3 gam hỗn hợp:
\(Fe+HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(R+nHCl\rightarrow RCl_n+\frac{n}{2H2}\)
\(\Rightarrow56a+Rb=3,3\) (*)
\(\Rightarrow a+\frac{bn}{2}=0,12\) (**)
Hòa tan X trong HNO3
Quá trình oxi hóa
Fe →Fe3+ +3e
R→ Rn+ +ne
Quá trình khử:
NO3- +4H+ +3e → NO +2H2O
0,04 ← 0,03 ←0,01
NO3- +8H+ +8e → N2O +2H2O
0,3 ← 0,24 ←0,03
Áp dụng bảo toàn electron ta có
3a+ nb =0,27 (3)
Từ 2,3 → a=0,03 ,nb=0,18 thay vào 1 ta có: R=9n → n=3,R=27 → là Al
%Fe=(0,03.56/3,3).100%=50,91% → %Al = 49,09%
b, nHNO3pu =nH+ =0,04+0,3=0,34 mol
%Fe=(0,03.56/3,3).100%=50,91% → %Al = 49,09%
b, nHNO3pu =nH+ =0,04+0,3=0,34 mol
nHNO3du =0,01.0,34=0,034 mol=nH+ dư
cho NaOH vào Z
H+ + OH- → H2O
0,034→0,034
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
0,03→0,09→0,03
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- →AlO2- + 2H2O
Vì Fe(OH)3 kết tủa hết → nAl(OH)3 =(4,77-3,21)/78=0,02 mol < nAl3+ =0,06 mol → có 2 trường hợp
TH1 : Al3+ dư → nNaOH =0,034 +0,09 +0,06 =0,184 mol → CM(NaOH)=0,184/0,4=0,46M
TH2: Al3+ hết → nNaOH =0,034 +0,09 +0,18 +0,04 =0,344 mol → CM(NaOH)=0,344/0,4=0,86M
1.
Gọi A là kim loại cần tìm
\(ACO_3+2HCl\rightarrow ACl_2+CO_2+H_2O\)\(\left(1\right)\)
\(n_{ACO_3}=\dfrac{16,8}{A+60}\left(mol\right)\)
Khí sinh ra là CO2
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(+TH1:\)Muối thu được là muối trung hòa
\(CO_2\left(0,1\right)+Ca\left(OH\right)_2\left(0,1\right)\rightarrow CaCO_3\left(0,1\right)+H_2O\)\(\left(2\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1) \(n_{ACO_3}=n_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{16,8}{A+60}=0,1\)
\(\Rightarrow A=108\) (loại)
\(+TH2:\)Muối thu được là muối trung hòa và muối axit
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)\(\left(3\right)\)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)\(\left(4\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=2n_{Ca\left(OH\right)2}-n_{CaCO_3}=2.0,15-0,1=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1) \(n_{ACO_3}=n_{CO_2}\)
@Ngọc Quách
* khi CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo 2 muối thì công thức tính số mol CO2 là
nCO2 = 2nCa(OH)2 - nCaCO3
Hoặc tổng quát sẽ là nCO2 = nOH- - n kết tủa
* Giai thích theo cách 2:
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 ---> Ca(HCO3)2 (2)
theo đề thu được 0,1 mol CaCO3 => đưa vào phương trình (1)
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,1.......0,1.........................0,1
thấy: nCa(OH)2 đã phản ứng = 0,1 (mol) => còn dư: 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
đưa vào phương trình (2)
2CO2 + Ca(OH)2 ---> Ca(HCO3)2 (2)
0,1.........0,05
=> Tổng số mol CO2 ở phương trình (1) và (2) sẽ là 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) (ĐPCM) :V
b.
nCO2 = 0,4 mol
nCa(OH)2 = 0,3 mol
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)2}}{n_{CO2}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\)
\(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (2)
Từ (1)(2) ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\x+0,5y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (g)
Gọi KL là R (KL có hoá trị n)
2R + 2nH2SO4-> R2(SO4)n + SO2 + 2nH2O
nSO2=3,36/22,4=0, 15(mol) lắp vào pt suy ra nR=0,3/n (mol).
MR=9,6.n/0,3
vì chưa biết hoá trị n nên ta lập bảng tìm hoá trị. R là KL nên có hoá trị 1, 2 hoặc 3. Cho n lần lượt bằng 1, 2,3 để tìm ra MR thoả mãn. Với n=2 thì MR=64(tm). KL là Cu
Bài 1 :Gọi KL là R (KL có hoá trị n)
2R + 2nH2SO4-> R2(SO4)n + SO2 + 2nH2O
nSO2=3,36/22,4=0, 15(mol) lắp vào pt suy ra nR=0,3/n (mol).
MR=9,6.n/0,3
vì chưa biết hoá trị n nên ta lập bảng tìm hoá trị. R là KL nên có hoá trị 1, 2 hoặc 3. Cho n lần lượt bằng 1, 2,3 để tìm ra MR thoả mãn. Với n=2 thì MR=64(tm). KL là Cu
Gọi số mol RCO3 trong 28,4g hỗn hợp là x (mol), x > 0 thì số mol CaCO3 trong hỗn hợp là 2x mol.
\(CaCO_3+2HCI\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\left(1\right)\)
\(2x...............................2x\)
\(RCO_3+2HCI\rightarrow RCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\left(2\right)\)
\(x...........................x\)
\(n_{NaOH}=0,2.25=0,5\left(mol\right);n_{BaCO_3}=\dfrac{39,4}{197}=0,2\left(mol\right)\)
Theo đề ra, khi hấp thụ hoàn toàn CO2 vào dung dịch NaOH xảy ra 2 TH:
TH1: Chỉ tạo muối \(Na_2CO_3\); dư \(NaOH\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\left(3\right)\)
\(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaCl\left(4\right)\)
Theo phương trình (3;4):
\(n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow3x=0,2\Rightarrow x=\dfrac{0,2}{3}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow R=166\) (loại)
TH2: Tạo 2 muối \(Na_2CO_3\&NaHCO_3\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(a.........2a.........a\)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
\(b.........b...........b\)
Theo bài ra \(a=0,2\left(mol\right)\)
Mặt khác: \(2a+b=0,5\Rightarrow b=0,1\left(mol\right)\)
Tổng số mol CO2 tạo thành sau phản ứng (1) và (2) là:
\(0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\)
Hay \(3x=0,3\Rightarrow x=0,1\)
Ta có: \(0,2.100+0,1\left(M_R+60\right)=28,4\Rightarrow24\left(g\right)\)
Suy ra R là Mg
hèn j, em xét chắc TH 1 giống của anh mà ko để í đến TH2, nên mò nãy h, anh thông thật, bài này em cx hóng, hì
nCO2= nCaCO3= 0,07 mol
Áp dụng ĐLBTNT có : nO(trong oxit)=nCO=nCO2=0,07 mol
Pt1 : MxOy + CO ---> M + CO2 (không cần nhiều đến cân bằng lên t không cân bằng )
Áp dụng ĐLBTKL có mM= 4,06+0,07.28-0,07.44=2,94(g)
Khi cho M tan trong HCl thì thu được nH2=0,0525
Xét M chỉ có hóa trị 2,3
+Nếu M có hóa trị 2:nH2=nM=0,0525(mol)
--->MM=2,94/0,0525=56->Fe(nhận)
+Nếu M có hóa trị 3: nM=1,5nH2=0,07875(mol)
--->MM=2,94/0,07875=37,33(loại)
Có nM/nO=0,0525/0,07=3/4
--> CTHH oxit : Fe3O4
Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư
Khí Z là H2
Chất rắn A là Cu
Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khí B là SO2
Cho B vào nước vôi trong lấy dư
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Kết tủa D là CaSO3
Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2
Nung E trong không khí
Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3
Gọi công thức tổng quát của muối cacbonat là ACO3
PTHH:ACO3+2HCl->ACl2+CO2 +H2O(1)
CO2+Ca(OH)2->CaCO3(kết tủa)+H2O(2)
nCaCO3=20:100=0.2(mol)
theo pthh(2):nCo2=nCaCO3->nCO2=0.2(mol)
theo pthh(1):nACO3=nCO2->nACO3=0.2(mol)
MACO3=16.8:0.2=84(g/mol)
->MA=84-16*3-12=24(g/mol)
A là Mg
CTHH của muối:MgCO3
gọi kim loại đó là A=>CTHH của muối là : ACO3
nCaCO3=20/100=0,2(mol)
pt:ACO3+2HCl--->ACl2+CO2+H2O
0,2<-__________________0,2(mol)
CO2+Ca(OH)2--->CaCO3+H2O
0,2 <-___________0,2(mol)
=>ACO3=16,8/0,2=84(g)
=>A=84-60=24
=>A là Mg
=>CTHH: MgCO3