Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2Al(x) + 3H2SO4(3x/2) ----> Al2(SO4)3(x/2) + 3H2(3x/2)
Fe(y) + H2SO4(y) -----> FeSO4(y) + H2(y)
Ta có :
27x + 56y = 22
3x/2 + y = 0,8
Giải Ta được:
x = 0,4
y = 0,2
=> mAl = 0,4 . 27 = 10,8(g)
=> mFe = 0,2 . 56 = 11,2(g)
=> %Al = 10,8 . 100% : 22 = 49,09%
=> %Fe = 100% - 49,09% = 50,91%
Theo 2 Phương trình trên ta thấy :
nH2SO4(2PT) = 3x/2 + y = 0,6 + 0,2 = 0,8(mol)
=> mH2SO4(2PT) = 0,8 . 98 = 78,4(g)
=> mH2SO4(BĐ) = 78,4 : 85% = 92,24(g)
=> mH2SO4(dư) = 92,24 . 15% = 13,84(g)
mAl2(SO4)3 = x/2 . 294 = 0,2 . 294 = 58,8(g)
mFeSO4 = y . 152 = 0,2 . 152 = 30,4(g)
Ta có :
mdd = mAl + mFe + mH2SO4(BĐ) - mH2(2PT)
=> mdd = 22 + 92,24 - 0,8 . 2 = 112,64(g)
=> C%(H2SO4dư) = 13,84 . 100% : 112,64 = 12,29%
=> C%(Al2(SO4)3 = 58,8 . 100% : 112,64 = 52,2%
=> C%(FeSO4) = 30,4 . 100% : 112,64 = 26,99%
a/ \(2CO\left(0,2\right)+O_2\left(0,1\right)\rightarrow2CO_2\left(0,2\right)\)
\(2H_2\left(0,1\right)+O_2\left(0,05\right)\rightarrow2H_2O\left(0,1\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{1,8}{18}=0,1\)
\(n_{O_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\)
Số mol O2 phản ứng ở phản ứng đầu là: \(0,15-0,05=0,1\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,2.44=8,8\)
b/ \(m_{CO}=0,2.28=5,6\)
\(m_{H_2}=0,1.2=0,2\)
c/ \(\%CO=\frac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\)
\(\Rightarrow\%H_2=100\%-66,67\%=33,33\%\)
Do Ag k p/ứ vs H2SO4 nên chất rắn không tan là Ag
pt: 2Al+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2
nH2=5,6/22,4=0,25(mol)
Theo pt: nAl=2/3nH2=0,25.2/3=1/6(mol)
=>mAl=1/6.27=4,5(g)
=>mhh=mAl+mAg=3+4,5=7,4(g)
=>%mAl=4,6/7,5.100=60%
=>%mAg=100%-%mAl=100-60=40%
PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 ↑ + 2H2O
2C4H10 + 13O2 → 8CO2 ↑ + 10H2O
( Gọi a là số mol của CH4 và 2b là số mol của C4H10 => Số mol của CO2 ở pt (1) là: a và số mol CO2 ở pt (2) là: 8b )
Theo đề bài ra ta có hệ phương trình sau:
16a + 58. 2b = 3,7
44a + 44. 8b = 11
=> a = 0,05 ; b = 0,025
Khối lượng của khí metan trong hỗn hợp ban đầu là:
16 . 0,05 = 0,8 (gam)
Khối lượng của khí butan trong hỗn hợp ban đầu là:
58 . 2. 0,025 = 2,9 (gam)
nH2 = \(\dfrac{13,44}{22,4}\)= 0,6 (mol)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Al
Mg + H2SO4 ----> MgSO4 + H2
x x x x (mol)
2Al + 3H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + 3H2
y \(\dfrac{3}{2}\)y \(\dfrac{1}{2}\) y \(\dfrac{3}{2}\)y (mol)
a, => x + \(\dfrac{3}{2}\)y = 0,6
24x + 27y = 12,6
=> x = 0,3
y = 0,2
=> mMg = 0,3.24 = 7,2 (g)
=> %Mg = \(\dfrac{7,2.100\%}{12,6}\)= 57,14%
=> %Al = 100 - 57,14 = 42,86%
b, => nH2SO4 = 0,3 + \(\dfrac{3}{2}\).0,2 = 0,6 (mol)
=> mH2SO4 = 0,6.98 = 58,8 (g)
a) Khi Al và Cu tác dụng với H2SO4 thì Cu không tan chỉ có Al phản ứng theo pt sau:
PTHH:2Al + 3H2SO4 ->Al2(SO4)3 + 3H2
nH2=6,72÷22,4=0,3(mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
Theo pt ta có: nAl = 2/3nH2=2/3×0,3=0,2(mol)
-> mAl=0,2×27=5,4(g)
vì Cu không tan nên chất rắn không tan sau phản ứng là Cu
-> mCu=1,71(g)
Khối lượng hỗn hợp ban đầu là: mCu + mAl=5,4+1,71=7,11(g)