Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh.
B. Oxi tạo oxit bazơ với hầu hết kim loại
C. Oxi không có mùi và vị
D. Oxi cần thiết cho sự sống
=> Em xem lại đáp án nhé
Câu 2: Oxit nào sau đây làm chất hút ẩm?
A. Fe2O3 B. Al2O3 C. CuO D. CaO
Câu 3: Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi có trong không khí?
A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt
B. Sự cháy của than tổ ong, bếp củi, bếp ga trong đun nấu
C. Sự quang hợp của cây xanh
D. Sự hô hấp của động vật
Câu 4: Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường
A. SO3, CaO, CuO, Al2O3 B. SO3, K2O, BaO, N2O5
C. MgO, CO2, SiO2, PbO D. SO2, Al2O3, HgO, Na2O
Câu 5: Dãy chất chỉ gồm các oxit axit là:
A. CO, CO2, CaO, Al2O3, N2O5 B. SO3, SO2, MnO, Fe2O3, N2O5
C. FeO, Mn2O7, SiO2, CaO, Fe2O3 D. N2O5, CO2, P2O5, SiO2
Câu 6: Oxit nào là oxit axit trong số các oxit kim loại cho dưới đây?
A. Li2O B. MgO C. CrO3 D.Cr2O3
Câu 7: Oxit kim loại nào dưới đây là oxit axit?
A. MnO2 B. Fe2O3 C. ZnO D. Mn2O7
Câu 8: Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxi nào cho dưới đây?
A. CuO B. ZnO C. PbO D. MgO
Câu 9: Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
A. CO2 B. H2 C. N2 D. O2
Câu 10: Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3?
A. Dễ kiếm, giá thành rẻ B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxit
C. Phù hợp với thiết bị máy móc hiện đại D. Không độc hại, dễ sử dụng
Câu 11: Trong thí nghiệm điều chế khí oxi tại sao người ta thu khí oxi qua nước?
A. Khí oxi nhẹ hơn nước B. Khí oxi tan rất nhiều trong nước
C. Khí O2 tan ít trong nước D. Khí oxi hóa lỏng ở - 183 oC
Câu 12: Để sản xuất khí O2 trong công nghiệp người ta sử dụng chất nào sau đây:
A. KMnO4 B. KClO3 C. KNO3 D. Không khí
Câu 13: Câu nào đúng khi nói về không khí trong các câu sau?
A. Không khí là một nguyên tố hoá học
B. Không khí là một đơn chất
C. Không khí là một hỗn hợp chất của 2 nguyên tố là oxi và nitơ
D. Không khí là hỗn hợp của 2 khí là oxi và nitơ
Câu 14: Đốt chấy 6,4g lưu huỳnh trong một bình chứa 2,24 lít khí O2( đktc). Thể tích khi SO2 thu được là:
A. 4,48lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 3,36 lít
Câu 15: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là nhờ dựa vào tính chất:
A. Khí oxi nhẹ hơn không khí B. Khí oxi nặng hơn không khí
C. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí D. Khí oxi ít tan trong nước
Câu 16: Sự oxi hoá chậm là:
A. Sự oxi hoá mà không toả nhiệt B. Sự oxi hoá mà không phát sáng
C. Sự oxi hoá toả nhiệt mà không phát sáng D. Sự tự bốc cháy
CHƯƠNG V: HIĐRO- NƯỚC
Câu 17: Cho 24g CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng. Thể tích khí H2 (đktc) cho phản ứng trên là:
A. 11,2 lít B. 13,44 lít C. 6,72 lít D. 2,24 lít
Câu 18: Chất làm quì tím chuyển sang màu đỏ là chất nào dưới đây:
A. H2O B. NaCl C. HCl D. NaOH
Câu 19: Tất cả các kim loại trong dãy nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
A. Al, Zn, K, Li B. Cu, Fe, Zn, Ag
C. K, Na, Ca, Ba D. Al, K, Na, Ba
Câu 13 : Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng ?
A Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh , nhất là ở nhiệt độ cao
B Oxi tạo oxit axit với hầu hết các kim loại
C Oxi không có mùi và vị
D Oxi cần thiết cho sự sống
Câu 14 : Cho phản ứng : C + O2 → CO2 . Phản ứng trên là :
A Phản ứng hóa hợp
B Phản ứng tỏa nhiệt
C Phản ứng oxi hóa - khử
D Tất cả các ý trên đều đúng
Chúc bạn học tốt
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào sai?
A. Oxi nặng hơn không khí.
B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
C. Oxi tan nhiều trong nước.
D. Oxi hóa lỏng ở -1830C.
Câu 2: Khí oxi tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
A. Au, Fe B. Fe, Cu
C. Ag, Al D. Au, Ag
Câu 3: Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất:
A. Nặng hơn không khí B. Tan nhiều trong nước
C. Ít tan trong nước D. Khó hóa lỏng
Câu 4 : Tên gọi của P2O5 là
A. Điphotpho trioxit
B. Photpho oxit
C. Điphotpho oxit
D. Điphotpho pentaoxit
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân
KClO3, KMnO4 vì:
A. Dễ kiếm, rẻ tiền. B. Phù hợp với thiết bị hiện đại.
C. Giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. D. Không độc hại
Câu 6: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có:
A. Hai chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
B. Một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
C. Nhiều chất được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu
D. Một chất được tạo thành từ một chất ban đầu
Câu 7: Phản ứng thuộc loại phản ứng hóa hợp là:
A. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
B. S + O2 SO2C. 2KClO3 2KCl + 3O2
D. CaCO3 CaO + CO2
Câu 8: Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy?A. 2Cu + O2 2CuO
B. 3Fe + 2O2 Fe3O4
C. 2KClO3 2KCl + 3O2
D. FeO + 2 HCl FeCl2 + H2O
Câu 9: Thể tích khí SO2 thu được ở đktc khi đốt cháy 32 gam lưu huỳnh trong không khí là:
A. 22,4 lít. B. 3,2 lít
C. 11,2 lít D. 32 lít
Câu 10: Khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 6,72 lít khí O2 ở đktc là:
A. 122,5 gam B. 24,5 gam
C. 823,2 gam D. 36,75 gam.
Phương trình hóa học khi đốt cháy photpho:
Thể tích của oxi cần: V O 2 = n O 2 .22,4 = 1,875.22,4 = 42(l)
Thể tích của không khí cần dùng là: V k k = 5 V O 2 = 5.42=210(l)
Phương trình phản ứng khi đốt cháy cacbon:
V O 2 = n O 2 .22,4 = 1.22,4 = 22,4(l)
→ V k k = 5 V O 2 = 5.22,4 = 112(l)
a)
nP =62 : 31 = 2 (mol)
PTHH:4P + 5O2 --(to)-> 2P2O5
Theo PTHH: \(nO_2=\dfrac{5}{4}nP=\dfrac{5}{4}.2=2,5\left(mol\right)\)
VO2(đktc) = 2,5 ×22,4=56 (lít)
\(\dfrac{100\%}{21\%}.56=227\left(lít\right)\)
b)
\(nP=\dfrac{15,5}{31}=0,5\left(mol\right)\)
\(nO_2=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
0,4 0,5 0,2
tính theo pthh : => P dư , O2 đủ
nP(dư) = 0,5-0,4=0,1(mol)
=> mP (dư) = 0,1 . 31 = 3,1(g)
mP2O5 = 0,5 . 142=71(g)
a)
\(n_P = \dfrac{62}{31} = 2(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 2,5(mol)\\ V_{O_2} = 2,5.22,4 = 56(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{56}{20\%} = 280(lít)\)
b)
\(n_P = \dfrac{31}{31} = 1(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{23}{32} = 0,71875(mol)\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,25 > \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,14375 \to P\ dư\\ n_{P\ pư} = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,575(mol)\\ m_{P\ dư} = 31 - 0,575.31 = 13,175(gam)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,2875(mol) \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,2875.142=40,825(gam)\)
Đáp án A