Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
2NH3 + H2SO4® (NH4)2SO4
2NaOH + H2SO4® Na2SO4 + 2H2O
2 n H 2 S O 4 = n N A O H + n N H 3 ⇒ n N H 3 = 0 , 01 m o l
MX = 2,009.22,4 = 45 Þ n X = 0 , 45 45 = 0 , 01 m o l
Đặt CTPT của X là CxHyNz
Bảo toàn C: 0,01x = 0,02 Þ x = 2;
Bảo toàn N: 0,01z = 0,01 Þ z = 1
12.2 + y + 1.14 = 45 Þ y = 7 Þ CTPT là C2H7N
Đáp án D
Sản phẩm cháy sau phản ứng gồm CO2, H2O và N2
Nên A có dạng (C2H5O2N)n . Mà MA < 100 nên 75n < 100 => n = 1. Vậy A là C2H5O2N.
Đáp án B
· Dựa vào đáp án ta thấy M gồm 1 axit, 1 ancol, 1 este đều no, đơn chức, mạch hở.
· Đặt số mol của axit, ancol, este trong 3,56 g M lần lượt là x, y, z.
Đáp án A
Ta có: mDung dịch NaOH = D × V = 60 gam.
∑nNa = 2nNa2CO3 = 0,015 mol ⇒ mNaOH ban đầu = 0,6 gam.
Sơ đồ bài toán ta có:
BTKL ⇒ mA = 59,49 + 1,48 – 60 = 0,97 gam. || và A + NaOH ⇒ 0,09 gam H2O
Khi đốt D ta có sơ đồ:
Bảo toàn nguyên tố ⇒ nC/D = 0,05 mol || nH/D = 0,055 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ nO2 cần để đốt D = 0,0525 mol
⇒ Bảo toàn nguyên tố O ⇒ nO/D = 0,03 mol
Tiếp tục bảo toàn nguyên tố nC/D = 0,05 mol || nH/A = 0,05 mol và nO/A = 0,02 mol
+ Vậy từ nA = 0,005 mol ⇒ CTPT của A là C10H10O4 (k = 6).
● Nhận thấy 3nA = nNaOH. Nhưng A chỉ có 4 nguyên tử Oxi ⇒ A là este 2 chức trong đó có 1 gốc –COO– đính trực tiếp vào vòng benzen.
+ Với điều kiện MZ < 125 ta thì CTCT của A chỉ có thể là: HCOO–C6H4CH2–OOCCH3
⇒ Z là HO–CH2–C6H4OH với MZ = 124. Đồng thời Z chứa 8 nguyên tử H
Đáp án B
Quan sát 4 đáp án, nhận thấy X chứa C, H và có thể có O. Khi đó sản phẩm cháy thu được gồm CO2 và H2O.
Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thì thu được 12,95 gam
Nên X có 4 nguyên tử C trong phân tử
Căn cứ vào 4 đáp án thì ta có X là C4H6 hoặc C4H10.
Dựa vào điều kiện khối lượng mol, ta có X là C4H6.
Đáp án D
nCO2 = 0,11 mol => nC = 0,11 mol
nH2O = 0,05 mol => nH = 0,1 mol
BTKL: mO = 2,06 – mC – mH = 2,06 – 0,11.12 – 0,1 = 0,64 (gam) => nO = 0,04 mol
C:H:O = 0,11 : 0,1 : 0,04 = 11:10:4 => CTPT: C11H10O4 (k = 7)
nX = 2,06:106 = 0,01 mol
nNaOH:nX = 0,03:0,01 = 3:1 => 1 phân tử X tác dụng được tối đa 3 phân tử NaOH
BTKL: mH2O = mX + mNaOH – m muối = 2,06 + 0,03.40 – 3,08 = 0,18 (g) => nH2O = 0,01 mol
Ta thấy số mol của H2O bằng với số mol của X nên este có 1 nhóm COO liên kết trực tiếp với vòng benzen
Khi axit hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4, thu được hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức, trong đó có một chất không no và chất hữu cơ E có chứa vòng benzen nên X chỉ có thể là:
CH2=CH-COOC6H4CH2OCOH
Đáp án A
nC = nCO2 = 0,35 mol
Đặt nNaOH phản ứng = x => x + 0,2x = 0,18 => x = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng
=> nH2O = 0,15 mol
=> nC : nH : nO = 0,35 : 0,3 : 0,15 = 7 : 6 : 3 (C7H6O3)
=> nX = 6,9 : 138 = 0,05 = 1/3 nNaOH
=> X là HCOO – C6H4 – OH
=> m = 0,05 . 68 + 0,05 . 154 + 0,03 . 40 = 12,3g
Giải thích: Đáp án B
Có nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng → mH2O = 8,28 +0,18.40 - 13,32 = 2,16 gam → nH2O = 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố C → nC(X) = 0,09 + 0,33 = 0,42 mol
Bảo toàn nguyên tố H → nH(X) = 2. 0,15 + 0,12.2 -0,18 = 0,36 mol
→ nO (X)
→ C: H : O = 0,42 : 0,36 : 0,18= 7 : 6 : 3 → X có công thức là C7H6O3
X có cấu tạo HCOOC6H4(OH)
Z chứa HCOONa và C6H4(ONa)2
→ P là HCOOH và Q là C6H4(OH)2
Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử P, Q là 8 .
Đáp án B
Gọi công thức phân tử của X là CxHyNt
Vậy công thức phân tử của X là CH5N