Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bệnh lậu | Bệnh giang mai |
Nguyên nhân:
|
Nguyên nhân:
|
Triệu chứng:
|
Triệu chứng:
|
Tác hại:
|
Tác hạCách điều trị giang mai trong giai đoạn đầu (thời kì 1 và 2): Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ tiêm hoặc uống liều duy nhất. Một số loại thuốc có thể dùng với cả phụ nữ đang mang thai.iĐiều trị giang mai giai đoạn cuối: Cũng tiêm các liều thuốc theo chỉ định của bác sĩ có thể dùng liều cao liên tục trong khoảng 10 ngày. |
Cách lây truyền:- Vi khuẩn lậu có thể xâm nhập từ người này sang người khác thông qua tiếp xúc giữa các vết thương hở với nhau, vô tình đụng vào dịch nhầy, máu, mủ của người bệnh. | Cách lây truyền: |
Biện pháp phòng chống: Chú ý trog vc quan hệ | Biện pháp phòng chống:
|
1.Ghẻ
Mụn nước tập trung thành chùm kẽ ngón tay,ngón chân,dưới nếp vú,...có cái ghẻ
Vệ sinh sạch sẽ
2. Zona
- Dát đỏ kèm ngứa dát,sau đó xuất hiện các bọng nước,mụn nước tập trung thành đám,thường phân bố 1 bên cơ thể,theo đường đi của dây thầnkinh
- K tiếp xúc với người thủy đậu hoặc zona
3.Vảy nến
- Biểu hiện:dát đỏ,có vảy dày trắng mủn và dễ bong,cạo bocq dương tính
- Hạn chế stress,kích thích cơ học,giảm nhiễm khuẩn
4. Nấm da
- Tổn thương hình tròn hoặc bầu dục,rìa tổn thơng có mụn nước ,ở giữa có xu hướng lành
- Vệ sinh da sạch sẽ
5. Viêm da tiếp xúc:
- Dát đỏ,nổi mụn nước,chảy nước,vảy tiết vùng hở của cơ thể
- Mang đồ bảo hộ
6. Viêm da cơ địa:
- Tổn thương ngứa,dát đỏ,đối xứng,mụn nước,thâm da,dày da và liken hóa
- Phòng bệnh:chưa có biện pháp đặc hiệu
7. Viêm da dầu
- Biểu hiện:viêm da đỏ,vảy dầu,xám ngả nâu vàng,có mụn trứng cá,lỗ chân lông giãn,trên mặt như xoa 1 lớp dầu
- Vệ sinh sạch sẽ
8. Thủy đậu:
- Mụn nước tiến triển qua nhiều giai đoạn,bao gồm nhiều tổn thương,các tổn thương mụn nước nông hơi lõm
- K tiếp xúc với người bị bệnh
9. Chốc
- Biểu hiện:dát đỏ,mụn hóa mủ nhanh,vảy tiết và bong vảy
- Vệ sinh da sạch sẽ
Hầu hết những người bị COPD hút ít nhất 10 – 20 điếu thuốc mỗi ngày trong 20 năm hoặc hơn trước khi thấy triệu chứng. Do đó, thường thì COPD không được chẩn đoán cho đến khoảng 40 – 49 tuổi.
Những dấu hiệu và triệu chứng thường gặp của COPD bao gồm:
-Ho dai dẳng hoặc cấp tính.
-Khó thở hoặc thở hơi ngắn là triệu chứng có ý nghĩa nhất, nhưng nó thường không xuất hiện cho đến khoảng 50-59 tuổi.
-Thở khò khè (có tiếng rít trong khi thở), đặc biệt là khi gắng sức hoặc lúc triệu chứng trở nặng.
-Những triệu chứng sau có thể xảy ra khi tình trạng bệnh nhân nặng hơn:
-Khoảng thời gian giữa các đợt khó thở ngắn hơn.
-Tím tái hoặc suy tim phải có thể xảy ra.
-Chán ăn và sụt cân đôi khi có thể xảy ra và là dấu hiệu tiên lượng nặng.
Hội Lồng ngực Hoa Kỳ (ATS – American Thoracic Society) đề ra 3 giai đoạn nặng của COPD dựa theo chức năng phổi:
-Giai đoạn I: FEV1 bằng hoặc lớn hơn 50% giá trị dự đoán.
-Giai đoạn II: FEV1 từ 35 – 49% giá trị dự đoán.
-Giai đoạn III: FEV1 dưới 35% giá trị dự đoán
Phòng ngừa bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
COPD không thể chữa được nhưng có thể phòng ngừa. Để phòng COPD cần phải:
-Không hút thuốc, nếu có hút thuốc thì hãy bỏ thuốc ngay.
-Hạn chế tiếp xúc với khói thuốc bằng cách không cho phép hút thuốc trong nhà hoặc ngồi ở khu vực không hút thuốc khi đi ra ngoài. Bạn cũng nên tránh khói do củi cháy hoặc cho nấu ăn.
-Hạn chế không khí ô nhiễm trong nhà.
-Tránh bị nhiễm trùng hô hấp khi bị cảm cúm. Bạn cũng nên thường xuyên rửa tay do virus có thể di chuyển từ tay qua miệng do tiếp xúc,...
12.2 hình dấu phẩy
12.3 hình sợi
12.4 hình que
12.5 hình xoắn
12.6 hình cầu
Bạn ơi! Cái bảng đó không phải làm riêng hay nối nội dung thích hợp lại với nhau mà là để điền vào cái bảng 26.1 Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
Mình đã trả lời bảng 26.1 rồi đó! Bạn vào tham khảo nha!
tác nhân gây hại cho hệ bài tiết | cơ quan bị ảnh hưởng | mức độ ảnh hưởng | các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại |
vi trùng gây bệnh |
-thận -đường dẫn nước tiểu (bể thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái) |
-viêm cầu thận-> suy thận ->lọc máu tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hoặc ách tắc. -Đường dẫn nước tiểu bị viêm-> hoạt động bài tiết nước tiểu bị ách tắc | giữ gìn vệ sinh cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu |
các chất độc (Hg, độc tố vi khuẩn, độc tố trogn mật cá trắm,...) | ống thận | các tế bào của ống thận bị tổn thương ->hoạt động hấp thụ lại và bài tiết tiếp của ống thận cũng có thể kém hiệu quả hoặc bị ách tắc | không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại |
các chất vô cơ và hữu cơ trong nước tiểu như axit uric, can xi phôtphat, muối ôxalat,... có thể bị kết tinh ở nồng độ quá cao và pH thích hợp, tạo nên những viên sỏi. | đường dẫn nước tiểu | viêm sỏi làm tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu-> hoạt động bài tiết bị ách tắc. | -khi buồn tiểu thì đi ngay, không nên nhịn lâu - uống đủ nước -không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi |
Tuyến / Đặc điểm | Nội tiết | Ngoại tiết |
Cấu tạo | Kích thước rất nhỏ Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích. |
Kích thước lớn hơn Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động |
Chức năng | Lượng hoocmôn tiết ít nhưng có hoạt tính mạnh. Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan |
Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt. |
1/
a.Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?
b.Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
- Máu theo động mạch đến tới cầu thận vs áp lực cao tạo ra lực đẩy nc và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30-40 A°) trên vách mao mạch và nang cầu thận,các tế bào máu và các phân tử protein có kích thước lớn nên ko qua lỗ lọc.Kết quả là taonj nên nc tiểu đầu trong nang cầu thận.
- Nc tiểu đầu đi qua ống thận,ở đây xảy ra 2 quả trình : Quá trình hấp thụ lại nc và các chất cần thiết; quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất ko cần thiết khác.Kq tạo nên nc tiểu chính thức.
==> Nc tiểu chính thức lọc đc đổ vào bể thận rồi theo ống dẫn tiểu đổ dồn xuống bóng đái,theo ống đái ra ngoài.
-Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải bỏ các chất cặn bả, các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì ổn định môi trường trong (cân bằng nội môi).
2/
Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ ko điều kiện? Cho ví dụ minh họa.
Phản xạ không điều kiện là những phản xạ có từ khi sinh ra :
+ Tự nhiên, bẩm sinh mà có.
+ Không dễ bị mất đi.
+ Mang tính chủng thể, di truyền.
+ Số lượng có hạn.
+Thực hiện nhờ tuỷ sống và những bộ phận hạ đẳng của bộ não, bằng mối liên hệ thường xuyên và đơn nghĩa của sự tác động giữa các bộ phận tiếp nhận này hay bộ phận tiếp nhận khác và bằng sự phản ứng đáp lại nhất định => Cung phản xạ đơn giản.
+ Những phức thể phức tạp và những chuỗi phản xạ không điều kiện được
gọi là những bản năng.
VD: khi em bé mới sinh thì phải bú sữa, khi bạn bị ong đốt thì bạn kêu á,...
-Phản xạ có điều kiện là những phản xạ trong quá trình mình sống tác động lên mình, cũng giống như 1 thói quen vậy:
+ Có được trong đời sống, được hình thành trong những điều kiện nhất định.
+ Dễ bị mất đi nếu không được củng cố, tập luyện.
+ Mang tính cá nhân, không di truyền.
+ Số lượng vô hạn.
+ Được hình thành bằng cách tạo nên những dây liên lạc tạm thời trong vỏ não => Cung phản xạ phức tạp, có đường liên hệ tạm thời.
VD: bạn hay dậy sớm buổi sáng, bạn duy trì như thế trong một thời gian dài. như thế, sau này cứ đến giờ đó là bạn tỉnh dậy, bất kể không có báo thức
-Nguyên nhân:Khi thiếu iot trong khẩu phần ăn hằng ngày, tỉoxin không được tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmon, thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động, gây phì đại tuyến(bướu cổ)
-Biểu hiện:Trẻ em khi bị mắc bệnh này sẽ chậm lớn trí tuệ kém phát triển.Người lớn hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém phát triển.
-Phòng chữa: Cần bổ sung muối iot vào khẩu phần ăn hằng ngày.
-Nguyên nhân:Do tuyến giáp hoạt động mạnh(do rối loạn, nên tạo ra một chất giống TSH của tuyến yên), tiết nhiều hoocmon tiroxin, làm tăng cường trao đổi chất, tăng tiêu dùng oxi, gây bướu cổ , mắt lồi.
-Biểu hiện:Nhịp tim tăng, hồi hộp< căng thẳng, mất ngủ, sút cân.
-Phòng chữa: Cần kiểm tra và chữa trị chứng rối loạn hoạt động của tuyến giáp.