Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2KMnO4\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)K2MnO4+MnO2+O2
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{5,53}{158}=0,0175mol\)
4R+nO2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2R2On
\(n_R=\dfrac{4}{n}n_{O_2}=\dfrac{4}{n}.\dfrac{0,0175.80}{100}=\dfrac{0,056}{n}mol\)
\(M_R=\dfrac{0,672}{\dfrac{0,056}{n}}=12n\rightarrow n=2;M_R=24\left(Mg\right)\)
2KMnO4->K2MnO4+MnO2+O2
nKMnO4=5,53/158=0,035 mol
=>nO2=0,035/2=0,0175 mol
nO2 cần dùng=0,0175x80%=0,014 mol
4R+nO2->2R2On
=>nR=0,014x4/n=0,056/n mol
=>MR=0,672:0,056/n=12n
n=2=>MR=24 => R là Magie
PTHH :
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có: nKMnO4=5,53 / (39+55+16.4) = 0,035 mol
Theo pt : nO2 = 1/2 nKMnO4 = 0,0175 mol
-> nO2 cần đốt oxit = 0,0175. 80% = 0,014 (mol)
Gọi n là hóa trị của R
4R + nO2 -> R2On
Ta có: nR = 4nO2/n =0,056/n -> MR=0,672/(0,056/n) =12n
Xét n = 2 -> MR=24 -> Mg
2KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2.
0,035 -> 0,0175 mol
=> nO2 cần dùng = 0,0175.80/100=0,014
4R + nO2 -> 2R2On
0,014.4/n <- 0,014
m =0,672 = 0,014.4.R/n
=> R =12n
vì R là kim loại => n có thể = 1;2;3
thử lần lượt giá trị ta dc vs n=2 => R =24 (Mg) thỏa mãn
PTHH :
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có: nKMnO4=5,53 / (39+55+16.4) = 0,035 mol
Theo pt : nO2 = 1/2 nKMnO4 = 0,0175 mol
-> nO2 cần đốt oxit = 0,0175. 80% = 0,014 (mol)
Gọi n là hóa trị của R
4R + nO2 -> R2On
Ta có: nR = 4nO2/n =0,056/n -> MR=0,672/(0,056/n) =12n
Xét n = 2 -> MR=24 -> Mg
Ta có Mx/(Mx + 16y) = 70/100
Mà Mx + 16y = 160 => Mx = (70/100).160 = 112g => M = 112/x
Ta xét:x = 1 => M = 112 (loại)
x = 2 => M = 56 (Fe)
x = 3 => M = 37,3 (loại)
Với x = 2 => M = 56 (Fe)
x = 2 => y = (160 - 56.2)/16 = 3
Vậy oxit kim loại có công thức là Fe2O3 (Sắt (III) oxit)
Ta có :
2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo đề bài ta có :
nKMnO4 = 0,035(mol)
=> nO2 = 0,035 : 2 = 0,0175 (mol)
Ta có :
4R + xO2 \(\rightarrow\) 2R2Ox
nO2 = 0,0175 . 80% = 0,014(mol)
=> nR = \(\dfrac{0,014.4}{x}=\dfrac{0,056}{x}\)(mol)
=> MR = 0,672 : \(\dfrac{0,056}{x}\) = \(\dfrac{0,672x}{0,056}=\dfrac{672x}{56}\)
Vì R có hóa trị Không đổi
nên R nhận các hóa trị 1 ; 2 ; 3
ta thấy : trong 3 hóa trị trên thì R nhận được hóa trị bằng 2
=> MR = \(\dfrac{672.2}{56}=24\left(Mg\right)\)
Vậy kim loại R là Mg
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{5,53}{158}=0,035\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\left(1\right)\)
Theo PTHH (1):
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}.0,035=0,0175\left(mol\right)\)
Số mol oxi tham gia phản ứng là: \(n_{O_2pư}=80\%.0,0175=0,014\left(mol\right)\)
Gọi n là hóa trị của R, n có thể nhận các giá trị 1, 2, 3 (*)
=> PTPƯ đốt cháy.
\(4R+nO_2\xrightarrow[]{t^o}2R_2O_n\left(2\right)\)
Theo PTHH (2)
\(n_R=\dfrac{4}{n}.n_{O_2}=\dfrac{4}{n}.0,014=\dfrac{0,056}{n}\left(mol\right)\)
Mà khối lượng của R đem đốt là: \(m_R=0,672gam\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{m_R}{n_R}=\dfrac{0,672}{\dfrac{0,056}{n}}=12n\) (**)
Từ (*) và (**) ta có bảng sau:
\(n\) | \(1\) | \(2\) | \(3\) |
\(M_R\) | \(12\)(loại) | \(24\)(nhận) | \(36\)(loại) |
Vậy R là kim loại có hóa trị II và cso nguyên tử khối là 24
=> R là Magie: Mg
a, Nguyen tu la Cu
c,Phan tu la 2O , 5Cl
c,Cong thuc hoa hoc la H2O , NaCl
a;
Gọi hóa trị của Fe trong HC là a
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=I.3
=>a=3
Vậy Fe trong HC có hóa trị 3
b;
Gọi hóa trị của Fe trong HC là a
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.3=II.4
=>a=\(\dfrac{8}{3}\)
Vậy Fe trong HC có hóa trị \(\dfrac{8}{3}\)
c;
Theo quy tác hóa trị ta thấy SO4 hóa trị 2
Fe hóa trị 3
(câu c làm giống 2 câu trên nên làm tắt tí)
2KMnO4--->K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
\(n_{KMnO_4}=\frac{5,53}{158}=0,035mol\)
\(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=\frac{1}{2}.0,035=0,0175mol\)
\(V_{O_2}=0,0175.22,4=0,392l\)
V O2 cần dùng để đốt kim loại R: 0,392.80%=0,3136l
- 4R+nO2->2R2On
\(n_{O_2}=\frac{0,3136}{22,4}=0,014mol\)
Gọi MR là A, ta có:
\(\frac{0,672}{A}.n=0,014.4\)
Lập bảng n=1,2,3,4, ta thấy n=2 thích hợp, A=24=>R là Mg
cam on ban rat nhieu