Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1: Nung 500 gam CaCO3 sau một thời gian thu được 224 gam CaO. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 2: Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 3: Oxi hóa 16,8 lít khí SO2 (đktc) thu được 48 gam SO3.
a) Viết PTHH
b) Tính hiệu suất phản ứng
Bài 4: Nung 7 gam KClO3 , sau một thời gian thu được 1,92 gam khí oxi còn lại là chất rắn X
a) Tính thể tích khí oxi ở đktc và đk thường
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy
c) Tính thành phần khối lượng chất rắn X
Bài 5> Nung 1 tấn đá vôi ( chứa 100% CaCO3 ) thì có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO)? biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
Bài 6: Dùng dòng điện phân hủy 1 lít nước lỏng (ở 4oC) thì thu được bao nhiêu lít khí O2 ở đktc . Biết hiệu suất phản ứng đạt 95%
Bài 7: Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 8: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí H2 cho 36,48 gam đồng. Tính hiệu suất phản ứng.
theo ĐLBTKL : mHgO=mHg+mO2
->mHg=mHgO-mO2
->mHg=2,17-0,16=2,01(g)
PTHH: 2Hg+O2----->2HgO
Áp dụng ĐLBTKL:mHg+mO2=mHgO
=>mHg=mHgO-mO2=2,17-0,16=2,01(g)
Chúc bạn học tốt
tức là như toán đấy bn....kieu nhu la a=4b .........kieu cũg tương tự như thế
Đơn giản như là: nồng độ mol của A thì gấp 4 lần nồng độ mol của B
2KMnO4--->K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
\(n_{KMnO_4}=\frac{5,53}{158}=0,035mol\)
\(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=\frac{1}{2}.0,035=0,0175mol\)
\(V_{O_2}=0,0175.22,4=0,392l\)
V O2 cần dùng để đốt kim loại R: 0,392.80%=0,3136l
- 4R+nO2->2R2On
\(n_{O_2}=\frac{0,3136}{22,4}=0,014mol\)
Gọi MR là A, ta có:
\(\frac{0,672}{A}.n=0,014.4\)
Lập bảng n=1,2,3,4, ta thấy n=2 thích hợp, A=24=>R là Mg
PTHH: 4Al+3O\(_2\)->2Al\(_2\)O\(_3\)
mol 4----3------2
n\(_{Al}\)=\(\frac{2,7}{27}\)=0.1 mol ; n\(_{Al_2}\)\(_{O^{ }_3}\)=\(\frac{2,65}{102}\)\(\approx\)0.026 mol
Ta có: n\(_{Al}\)>2.n\(_{Al_2}\)\(_{O_3}\)
\(\Rightarrow\)Al dư
n\(_{Al}\)\(_{dư}\)=n\(_{Al}\)\(_{ban}\)\(_{đau}\)-n\(_{Al}\)\(_{pư}\)=0,1-2.0,026=0,048 mol
\(\Rightarrow\)m\(_{Al}\)\(_{dư}\)=0,048.27=1,296 g
Khối lượng các chất rắn còn lại sau phản ứng là:
m\(_{Al}\)\(_{dư}\)+m\(_{Al_2}\)\(_{O_3}\)=1,296+2,65=3,946g
không có chất nào là Al\(_2\)O đâu bạn chỉ có Al\(_2\)O\(_3\)thôi.
tính chất của chất:2 loại
+tính chất vật lí
+tính chất hóa học
chúc bạn học tốt
Tính chất của chất được phân thành 2 loại :
Tính chất hóa học: Là khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác của chất.
Tính chất vật lí gồm nhiều tính chất nhất định như: nhiết độ sôi; nhiết độ nong s chảy; tính dẫn điện; tính dẫn nhiệt; khối lượng riêng; màu sắc: trạng thái;....
mNaOH=200.20%=40(g)
=>nNaOH=1 mol
mdd sau pứ=200+100=300g
NaOH+HCl=>NaCl+H2O
1 mol=>1 mol=>1 mol
C%dd NaCl=58,5/300.100%19,5%
mHCl=36,5g
=>C%dd HCl=36,5/100.100%=36,5%
Gọi số mol CaCO3, MgCO3 lần lượt là a, b
PTHH:
CaCO3 + 2HCl ===> CaCl2 + CO2 + H2O
MgCO3 + 2HCl ===> MgCl2 + CO2 + H2O
Theo đề ra , ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}100\text{a}+84b=5,44\\111\text{a}+95b=7,6\end{matrix}\right.\)
Giải ra nghiệm âm
=> Sai đề
Ta có Mx/(Mx + 16y) = 70/100
Mà Mx + 16y = 160 => Mx = (70/100).160 = 112g => M = 112/x
Ta xét:x = 1 => M = 112 (loại)
x = 2 => M = 56 (Fe)
x = 3 => M = 37,3 (loại)
Với x = 2 => M = 56 (Fe)
x = 2 => y = (160 - 56.2)/16 = 3
Vậy oxit kim loại có công thức là Fe2O3 (Sắt (III) oxit)