Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
a)\(n_{Al}=\frac{3.24}{27}=0.12\left(mol\right)\)
b) 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
c) Theo phương trình hóa học:
\(n_{HCl}=3n_{Al}\)
\(\rightarrow n_{HCl}=3\cdot0.12=0.36\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0.36\cdot36.5=13.14\left(g\right)\)
c) Theo phương trình hóa học:
\(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}\)
\(\rightarrow n_{H_2}=\frac{3}{2}\cdot0.12=0.18\left(mol\right)\)
ở đktc:
\(V_{H_2}=22.4\cdot0.18=4.032\left(l\right)\)
câu d theo như mk nghĩ 1 cách thì áp dụng phương trình hóa học, 1 cách thì áp dụng định luật bảo toàn khối lượng nhé!!!
Bài 3:
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}\) = \(\frac{27,36}{342}\) = 0,08 (mol)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
0,16 \(\leftarrow\) 0,24 \(\leftarrow\) 0,08 \(\rightarrow\) 0,24 (mol)
m= 0,16 . 27 = 4,32 (g)
V = 0,24 . 22,4 = 5,376 (l)
c) Cách 1:
mH2SO4 = 0,24 . 98 = 23,52 (g)
Cách 2:
Áp dụng ĐLBTKL, ta có :
mAl + mH2SO4 = mmuối + mH2
\(\Rightarrow\) 4,32 + mH2SO4 = 27,36 + 0,24 . 2
\(\Rightarrow\) mH2SO4 = 23,52 (g)
nAl = 8,1 /27 = 0,3mol
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0,3--------------->0,3------> 0,45
=> VH2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
mAlCl3 = 0,3. 133,5 = 40,05 (g)
Bài 1
Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 g khí oxi thu 32,4 g kẽm oxit ZnO .
a) Lập PTHH: \(2Zn+O_2-->2ZnO\)
b) Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng:
\(n_{ZnO}=\dfrac{32,4}{81}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\) =>\(m_{Zn}=0,4.65=36\left(g\right)\)
a)\(CH4+2O2-->CO2+2H2O\)
\(n_{CH4}=\frac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=2n_{CH4}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b)\(n_{CO2}=n_{CH4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{CO2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
15: Đốt cháy 4,6 g một hợp chất bằng oxi thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng:
a) 9,6g b) 8,6g c)10g d) 9,8g
16:
\(C3H8+5O2-->3CO2+4H2O\)
Thiếu bài 17
a) C+O2--------->CO2
S+O2------------->SO2
4P+5O2--------->2P2O5
b) 4Na+O2------->2Na2O
2Zn+O2---------->2ZnO
4Al+3O2----->2Al2O3
3Fe+2O2-------->Fe3O4
2Cu+O2--------->2CuO
c)2 CO+O2------>2CO2
2NO+O2--->2NO2
CH4+2O2------>CO2+2H2O
C2H6+7/2O2------>2CO2+3H2O
C3H8+5O2---------->3CO2+4H2O
Bài 2:
nH2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
.....\(\dfrac{1}{6}\)<-----\(0,5\)<-------\(\dfrac{1}{6}\)<----0,25
% mAl = \(\dfrac{\dfrac{1}{6}.27}{80}.100\%=5,625\%\)
% mCu = 100% - 5,625% = 94,375%
mHCl = 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
mAlCl3 = \(\dfrac{1}{6}.133,5=22,25\left(g\right)\)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Số nguyên tử Al:số phân tử HCl:số phân tử AlCl3:Số phân tử H2=2:6:2:3
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mAl + mHCl=mAlCl3+mH2
=>mAlCl3=21,9+5,4-0,6=26,7(g)
4CaHb + (4a+b)O2 -> 4aCO2 + 2bH2O
CxHyOz + (x+\(\dfrac{y}{4}\)-\(\dfrac{z}{2}\)) O2 ---> xCO2+ \(\dfrac{y}{2}\) H2O
2Cu + xCl2 -> 2CuClx
Phương trình 2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
Fe+2HCl->FeCl2+H2
Gọi a,b là mol Al và mol Fe
mol H2=8,96/22,4=0,4(mol)
Ta có hệ phương trình:
1,5a+b=0,4(1) ;27a+56b=11(2)
Từ đó suy ra a,b
a)\(n_{H_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
a ----------------------------> 1,5a (mol)
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b ------------------------- > b (mol)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=11\\1,5a+b=0,4\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\left(mol\right)\) =>\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\end{matrix}\right.\left(g\right)\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\frac{5,4}{11}.100\%=49,09\%\\\%m_{Fe}=\frac{5,6}{11}.100\%=50,91\%\end{matrix}\right.\)
a) PTHH: 2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
b) nAl = \(\frac{27}{27}=1\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nAlCl3 = nAl = 1 (mol)
=> Khối lượng AlCl3 tạo thành: mAlCl3 = 1 x 133,5 = 133,5 gam
a) Al + HCl \(\rightarrow\) AlCl + H2
b) Áp dụng ĐLBTKL
mAl + mHCl= mAlCl + mH