Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CuO+ H2 ---to--> Cu+ H2O (1)
0.15....0.15..........0.15...0.15
FexOy+ yH2 ---to----> xFe+ yH2O (2)
nH2=0.375 mol
Đặt a, b là số mol của Cu và Fe
Theo đề bài ta có: \(\dfrac{m_{Cu}}{m_{Fe}}=\dfrac{8}{7}\Leftrightarrow\dfrac{64a}{56b}=\dfrac{8}{7}\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{1}{1}\)=>a=b (I)
Theo pt(1), (2) nO=nH2=0.375 mol
=>mO=0.375*16=6 g
=>mhh KL=24-6=18 g (ĐlBTKL)
PTKL hh kim loại: 64a+ 56b=18 (II)
Thế (I) vào (II) => a=b=0.15 mol (*)
=> mCu=9.6 g
=> mFe=8.4 g
b) Theo pt(1)nH2(1)=0.15 mol
=> nH2(2)=0.375-0.15=0.225 mol
Lại có nFe=0.15 mol (*)
Do đó \(\dfrac{n_{Fe}}{n_{H2}}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{0.15}{0.225}=\dfrac{2}{3}\)
=> x=2; y=3
CTHH: Fe2O3
a)
Zn+H2SO4\(\rightarrow\)ZnSO4+H2
nH2=\(\frac{2,24}{22,4}\)=0,1(mol)
nZn=nH2=0,1(mol)
mZn=0,1.65=6,5(g)
mCu=10,5-6,5=4(g)
\(\rightarrow\)m chất rắn=4 g
b)
nZnSO4=nH2SO4=nH2=0,1(mol)
VH2SO4=\(\frac{0,1}{0,5}\)=0,2(l)
mZnSO4=0,1.161=16,1(g)
Đặt số mol Al, Fe, Mg trong 15,8 g hh là x, y, z
pt khối lượng: 27x + 56y+ 24z = 15,8
pt bảo toàn electron: 3x+ 2y+ 2z = 2*nH2
Đặt số mol Al, Fe, Mg trong 0,15 mol lúc sau là kx, ky, kz
(tỉ lệ số mol giữa các chất không đổi)
pt số mol: k(x + y + z) = 0,15 (1)
pt bảo toàn e: k(3x + 3x + 2y) = 3nNO (2)
lấy (1) chia (2) được pt thứ 3, giải 3 pt 3 ẩn là xong :D
\(a,PTHH:\text{2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2}\uparrow\)
\(\text{2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2}\uparrow\)
Cu không phản ứng.
Bạn tự viết tỉ lệ phương trình nhé :
\(b,nH2=0,4\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Al , Fe lần lượt là x, y
\(\Rightarrow mCu=1\left(g\right)\)
\(\text{Nên : mAl+mFe=11}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{27x+56y=11}\\\text{3/2x+y=0,4}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%Al=\frac{0,2.27.100}{11}=49,09\%\)
\(\Rightarrow\%Fe=\frac{0,1.\frac{3}{2}.100}{0,3}=50\%\)
\(c,\text{Theo PT nH2SO4=nH2=0,4}\)
\(\Rightarrow\text{mH2SO4=39,2}\)
\(\Rightarrow m_{dd}=\text{39,2.100/9,8=400 g}\)
Cu k phản ứng với H2SO4
\(\Rightarrow m_{Cu}=m_{cr}=1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{hhcl}=12-1=11\left(g\right)\)
\(n_{Al}=x;n_{Fe}=y\)
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo đề ta có:
\(hpt:\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\1,5x+y=\frac{8,96}{22,4}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\frac{0,2.27}{11}.100\%=49,1\left(\%\right)\\\%m_{Fe}=100-49,1=50,9\left(\%\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{H_2SO_4}=98.\left(\frac{0,2.3}{2}+0,1\right)=39,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{dd}=\frac{39,2.100}{9,8}=400\left(g\right)\)
2, \(n_{Na2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
500 ml = 0,5l
Na2O + H2O ---> 2NaOH
0,1 ........................0,2
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
2NaOH + H2SO4 ----> Na2SO4 + 2H2O
0,2 .......... 0,1
\(m_{H2SO4}=0,1.98=9,8g\)
\(m_{dd_{H2SO4}}=\dfrac{9,8.100}{20}=49g\)
gọi x,y la so mol cua Al, Fe
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
x----- 3x ---------- x -------- 1,5x
Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2
y------ 2y ---------- y ------ y
Ta co: 27x + 56y =16,6
1,5x + y = 0,5
=> x = 0,2 ; y= 0,2
\(m_{Al}=27.0,2=5,4g\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
1) Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe , Cu
Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) Fe SO4 + Cu
_x_____x________x_____x__(mol)
Do Cu không phản ứng với HCl nên 16g chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu sinh ra khi Fe tác dụng với CuSO4 và Cu trong hỗn hợp
Ta có: mFe + mCu = 56x + 64y = 15 (g) (1)
mCu ( được sinh ra ) + mCu ( phản ứng) = 64x + 64y = 16 (g)
Giải hệ phương trình (1) , (2) ta được :
x = 0,125 ( mol ) , y = 0,125 ( mol )
mFe = 56 . 0,125 = 7 (g)
=> %Fe = \(\dfrac{7}{15}\).100 = 46,7%
=> %Cu = 100 - 46,7 = 53,3 %
2) a) mH2SO4 = 1,65 . 300 = 495 ( g )
nH2SO4 = 0,3 . 1 = 0,3 ( mol )
Gọi x , y lần lượt là số mol của Fe , FeO
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2 \(\uparrow\)
x_____x________x_____x___ ( mol )
FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O
y_______y_______y______y___( mol )
Ta có : mFe + mFeO = 56x + 72y = 18,4 (1)
nH2SO4 = x + y = 0,3 (2)
Giải hệ phương trình (1) , (2) ta được
x= 0,2 (mol) , y = 0,1 (mol)
b) mdd sau phản ứng = 495 + 18,4 = 513,4 (g)
mFeSO4 = ( 0,2 + 0,1 ) . 152 = 45,6 ( g )
C% ddFeSO4 = \(\dfrac{45,6}{513,4}.100\) = 8,88 %
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
=>nFe=0,2(mol)=>mFe=0,2.56=11,2(g)
=>mFeO=18,4-11,2=7,2(g)
b)nH2SO4=nH2=0,2(mol)
=>mH2SO4 7%=0,2.98=19,6(g)
=>mH2SO4 =19,6:7%=280(g)
c)mFeSO4=0,2.152=30,4(g)
mdd sau pư=18,4+280-0,2.2=298(g)
=>C%FeSO4=\(\frac{30,4}{298}.100\%\)=10,2%
bài 1
Goi x la so gam cua CuO
x+15,2 la so gam cua Fe3O4
Ta co x+(x+15,2)=31,2 =>x=8
mCuO=8g=>n=0,1mol
mFe3O4=23,2g=>n=0,1 mol
CuO + H2-->Cu+ H2O
0,1 0,1
Fe3O4+4H2O--->Fe+H2O
0,1 0,1
mCu=0,1.64=6,4g
mFe=0,1.56=5,6g
bài 2
nkhí = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
nZn = 0,1 mol.
b) Khối lượng chất rắn còn lại: mZn = 6,5g
Khối lượng chất rắn còn lại: mCu = 10,5 – 6,5 = 4g.