Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sau phản ứng, chỉ thu được duy nhất một chất tan là FeSO4.
nFeSO4 = 0,3 mol
=> C % FeSO4 = 10,41%
+nH2 = 0.896/22.4 = 0.04 (mol)
CuO + CO(t*) => Cu + CO2↑
0.01....0.01..........0.01..0.01
FexOy + yCO(t*) => xFe + yCO2↑
0.04/x........................0.04
_Chất rắn sau phản ứng là Fe và Cu => m(rắn) = mCu + mFe = 2.88
_Cu không phản ứng với dd HCl loãng:
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2↑
0.04..0.08.......0.04.......0.04
=>mFe = 0.04*56 = 2.24(g)
=>mCu = 2.88 - 2.24 = 0.64 (g)
=>nCu = nCuO = 0.64/64 = 0.01 (mol)
=>mCuO = 0.01*80 = 0.8 (g)
=>mFexOy = 4 - 0.8 = 3.2(g)
a)
+nH2 = 0.896/22.4 = 0.04 (mol)
CuO + CO(t*) => Cu + CO2↑
0.01....0.01..........0.01..0.01
FexOy + yCO(t*) => xFe + yCO2↑
0.04/x........................0.04
_Chất rắn sau phản ứng là Fe và Cu => m(rắn) = mCu + mFe = 2.88
_Cu không phản ứng với dd HCl loãng:
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2↑
0.04..0.08.......0.04.......0.04
=>mFe = 0.04*56 = 2.24(g)
=>mCu = 2.88 - 2.24 = 0.64 (g)
=>nCu = nCuO = 0.64/64 = 0.01 (mol)
=>mCuO = 0.01*80 = 0.8 (g)
=>mFexOy = 4 - 0.8 = 3.2(g)
b)
+mFe = 2.24 (g)
=>mO = 3.2 - 2.24 = 0.96 (g)
=>nFe = 2.24/56 = 0.04 (mol)
=>nO = 0.96/16 = 0.06 (mol)
=>nFe : nO = 0.04 : 0.06 = 2 : 3
Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3.
nH2 = \(\frac{1,68}{22,4}\) = 0,075 (mol)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2\(\uparrow\) (1)
0,075 <--------0,075 <--0,075 (mol)
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (2)
%mMg= \(\frac{0,075.24}{5,8}\) . 100% = 31,03 %
%m MgO = 68,97%
nMgO = \(\frac{5,8-0,075.24}{40}\) = 0,1 (mol)
Theo pt(2) nMgCl2 = nMgO= 0,1 (mol)
mdd sau pư = 5,8 + 194,35 - 0,075.2 = 200 (g)
C%(MgCl2) = \(\frac{95\left(0,075+0,1\right)}{200}\) . 100% = 8,3125%
Theo đề bài ta có : ⎧⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪⎩VddH2O4=601,2=50(ml)nNaOH=20.20100.40=0,1(mol){VddH2O4=601,2=50(ml)nNaOH=20.20100.40=0,1(mol)
nFe = 1,68/56 = 0,03 mol
a) Ta có PTHH :
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
0,1mol......0,05mol
=> CMH2SO4 = 0,05/0,05=1(M)
nH2SO4=2.0,2=0,4mol
PTHH: 2NaOH+H2SO4=> Na2SO4+2H2O
0,8mol<-0,4mol->0,4mol->0,8mol
theo định luật btoan khói lượng mdd Na2SO4
= mNaOH+mH2SO4-mH2O=0,8.40+1,3.0,4.-0,8.18=56,6g
mNa2SO4=04.142=56,8
=> C%=32,25%
Bài 1: PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
Đổi: 200 ml = 0,2 lít
Số mol của H2SO4 là: 0,2 . 2 = 0,4 mol
Khối lượng dung dịch axit là: 200 . 1,3 = 260 gam
Khối lượng của NaOH là: 0,4 . 2 . 40 = 32 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 260 + 32 = 292 gam
Khối lượng Na2SO4 là: 0,4 . 142 = 56,8 gam
Nồng độ phần trăm Na2SO4 có trong dung dịch sau phản ứng là: ( 56,8 : 292 ) . 100% = 19,5%
Gọi: CTHH là : FexOy
Đặt :
nCuO = a mol
nFexOy = b mol
mhh= 80x + b( 56x + 16y) = 28 (1)
nCa(OH)2 = 0.35 mol
nCaCO3 = 0.25 mol
CuO + CO -to-> Cu + CO2
a______________a____a
FexOy + yCO -to-> xFe + yCO2
b________________bx____by
B : Cu, Fe
D : CO2
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
bx____________________bx
m tăng = mFe - mH2 = 56bx - 2bx = 10.8 g
<=> bx = 0.2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
CaCO3 + 2CO2 --> Ca(HCO3)2
TH1: Chỉ tạo ra muối CaCO3 => Ca(OH)2 dư
=> nCO2 = 0.25 mol
=> a + by = 0.25
<=> 80a + 80by = 20 (2)
Trừ (1) cho (2) :
=> b( 56x + 16y + 80 ) = 8
+) bx = 0.2
<=> (56x+96y)/x = 8/0.2 = 40
<=> 56x + 96y = 40x => loại
TH2 : Tạo ra 2 muối
nCO2 = 0.45 mol
<=> a + by = 0.45
<=> 80a + 80by = 36 (3)
Trừ (3) cho (1) :
<=> b(64y - 56x) = 8
+) bx = 0.2
=> (64y-56x)/x = 8/0.2 = 40
<=> 64y - 56x = 40x
<=> 64y = 96x
<=> x/y = 2 : 3
Vậy: CTHH : Fe2O3
Cù Văn Thái
a) PTHH: CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O(1)
MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O(2)
n\(H_2SO_4\) = \(\frac{200.1}{1000}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và MgO có trong 12g hh (x,y>0)
Theo PT(1): n\(H_2SO_4\) = nCuO = x (mol)
Theo PT(2): n\(H_2SO_4\) = nMgO = y (mol)
=> x+y=0,2 (*)
Theo đề, ta có: mCuO + mMgO = 12
=> 80x + 40y = 12 (**)
Từ (*) và (**) => \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\80x+40y=12\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Vậy thành phần % theo m mỗi oxit trong hhbđ lần lượt là:
%mCuO = \(\frac{0,1.80}{12}.100\%=66,67\%\)
%mMgO = 100% - 66,67% = 33,33%
b) Theo PT(1): n\(CuSO_4\) = nCuO = x = 0,1 (mol)
Theo PT(2): n\(MgSO_4\) = nMgO = y = 0,1 (mol)
=> CM \(CuSO_4\) = \(\frac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
CM \(MgSO_4\) = \(\frac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
=>nFe=0,2(mol)=>mFe=0,2.56=11,2(g)
=>mFeO=18,4-11,2=7,2(g)
b)nH2SO4=nH2=0,2(mol)
=>mH2SO4 7%=0,2.98=19,6(g)
=>mH2SO4 =19,6:7%=280(g)
c)mFeSO4=0,2.152=30,4(g)
mdd sau pư=18,4+280-0,2.2=298(g)
=>C%FeSO4=\(\frac{30,4}{298}.100\%\)=10,2%
1