Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/Vận tốc của hai bi sau va chạm là :
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng đối với hệ vật trước và sau khi va chạm ta có:
\(m_1v_1=\left(m_1+m_2v\right)\Rightarrow v=\frac{m_1v_2}{m_1+m_2}=\frac{500.4}{500+300}=2,5m\text{/}s\)
Xét định luật bảo toàn động lượng cho hệ ( Khí + Vỏ tên lửa)
Chiều + là chiều chuyển động của tên lửa ban đầu
\(a.10^3.200=10.\left(-700\right)+900.v_2\)
\(\rightarrow v_2=300\left(\frac{m}{s}\right)\)
b. Xét hệ gồm
Tên lửa còn lại :\(m3=800\left(kg\right)\)
Đuôi của tên lửa có khối lượng \(m_d=100\left(kg\right)\) ; \(v_d=\frac{300}{2}=100\left(\frac{m}{s}\right)\)
Bảo toàn động lượng cho hệ:
\(m_2\overrightarrow{v_2}=m_d\overrightarrow{v_d}+m_3\overrightarrow{v_3}\)
\(900.300=100.\left(100\right)+800.v_3\)
\(\rightarrow v_3=325\left(\frac{m}{s}\right)\)
CÂU 56: Một vật được ném lên độ cao1m so với mặt đất với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg (Lấy g = 10m/s2). Cơ năng của vật so với mặt đất bằng:
A. 4J. B. 5 J. C. 6 J. D. 7 J
CÂU 1: Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp hai thì động năng của tên lửa:
A. không đổi. B. tăng gấp 2 lần.
C. tăng gấp 4 lần. D. giảm 2 lần.
CÂU 2: Một hòn đá có khối lượng 5 kg, bay với vận tốc 72 km/h. Động lượng của hòn đá là:
A. p = 360 kgm/s. B. p = 360 N.s.
C. p = 100 kg.m/s D. p = 100 kg.km/h.
CÂU 1: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 giây ( Lấy g = 9,8 m/s2). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là:
A. 5,0 kg.m/s. B. 4,9 kg. m/s. C. 10 kg.m/s. D. 0,5 kg.m/s.
CÂU 2: Xe A có khối lượng 1000 kg , chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000kg , chuyển động với vận tốcvận tốc 30km/h. Động lượng của:
A. xe A bằng xe B. B. không so sánh được.
C. xe A lớn hơn xe B. D. xe B lớn hớn xe A
CÂU 1: Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F = 10-2 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:
A. 2.10-2 kgm/s. B. 3.10-2 kgm/s.
C.10-2 kgm/s. D. 6.10-2 kgm/s.
CÂU 2: Một tên lửa có khối lượng M = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 100 m/s thì phụt ra phía sau một lượng khí mo = 1 tấn. Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt là v1 = 400 m/s. Sau khi phụt khí vận tốc của tên lửa có giá trị là :
A. 200 m/s. B. 180 m/s. C. 225 m/s. D. 250 m/s.
CÂU 3: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300 g và m2 = 2 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2 m/s và v2 = 0,8 m/s. Sau khi va chạm hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Bỏ qua sức cản. Độ lớn vận tốc sau va chạm là
A. 0,63 m/s. B. 1,24 m/s. C. 0,43 m/s. D. 1,4 m/s.
CÂU 42: Một quả bóng có khối lượng m = 300 g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng tốc độ. Vận tốc của bóng trước va chạm là +5m/s. Độ biến thiên động lượng nào của quả bóng sau đây là đúng ?
A. -1,5 kg.m/s. B. 1,5 kg.m/s.
C. 3 kg.m/s. D. - 3 kg.m/s.
Chọn chiều + là chiều chuyển động của vật 1
\(\left\{{}\begin{matrix}p_1=m_1v_1=1\left(kg.m/s\right)\\p_2=m_2v_2=2\left(kg.m/s\right)\end{matrix}\right.\)
\(\overrightarrow{p}=\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}\)
a. Chiếu lên chiều +
\(p=p_1+p_2=3\left(kg.m/s\right)\)
\(p>0\) nên p cùng hướng chuyển động với vật 1
b. Chiếu lên chiều +
\(p=p_1-p_2=-1\left(kg.m/s\right)\)
\(p< 0\) nên p ngược hướng chuyển động với vật 1
M=m1+m2=20 tấn=20000kg
m1=4 tấn=4000kg m2=16tấn=16000kg
v là vận tốc ban đầu của tên lửa so với trái đất
v1 là vận tốc của khí đối với tên lửa
gọi v2 là vận tốc tên lửa so với đất
v' là vận tốc khí đối với đất
theo định luật bảo toàn động lượng
\(M.\overrightarrow{v}=m_1.\overrightarrow{v'}+m_2.\overrightarrow{v_2}\)
\(\Leftrightarrow M.\overrightarrow{v}=m_1.\left(\overrightarrow{v_1}+\overrightarrow{v_2}\right)+m_2.\overrightarrow{v_2}\)
chọn chiều dương cùng chiều tên lửa chuyển động
\(\Rightarrow M.v=m_1.\left(-v_1+v_2\right)+m_2.v_2\)
\(\Rightarrow v_2=\)300m/s
2. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
\(m_1v_1+m_2v_2=\left(m_1+m_2\right)v\)
\(\Rightarrow5m_1+1=\left(m_1+1\right)2,5\)
\(\Rightarrow m_1=0,6\) kg
3. Quãng đường vật đi được là
\(s=v.t=7,2.\frac{1}{6}=1,2\) km = \(1200\) m
Công của lực kéo là
\(A=F.s.\cos\alpha=40.1200.\cos60^o=24000\) J