Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm: Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với chất oxi hóa mạnh như MnO2 (hoặc KMnO4).
MnO2 + 4HCl \(\underrightarrow{t^o}\) MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Để thu được khí clo tinh khiết:
- Bình H2SO4 đặc có tác dụng làm khô khí clo.
- Clo nặng hơn không khí Þ Thu bằng cách đẩy không khí.
- Bông tẩm xút: tránh để clo độc bay ra ngoài.
2NaCl + 2H2O \(\underrightarrow{đpddcmn}\) 2NaOH + H2 + Cl2
2NaCl \(\underrightarrow{đpnc}\) 2Na + Cl2
MnO2 + 4HCl \(\rightarrow\) MnCl2 + 2H2O + Cl2
Chúng ta có thể điều chế clo bằng cách cho những chất có tính oxi hóa mạnh tác dụng với hợp chất của clo
VD: 6HCl+KClO3→3Cl2+3H2O+KCl
4HCl+MnO2→Cl2+2H2O+MnCl2
16HCl+2KMnO4→5Cl2+8H2O+2KCl+2MnCl2
*Điều chế khí Clo
+) Điện phân dd muối ăn bão hòa trong bình điện phân có màng ngăn
2NaCl + 2H2O -> 2NaOH + Cl2 + H2
+) Các pư hóa học khác:
MnO2 + 4HCl (đặc) -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O (đk: to)
2KMnO4 + 16HCl -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
_Trong phòng thí nghiệm:
Mn02+4HCl(đặc)=>MnCl2+Cl2+2H20
2KMn04+16HCl(đặc)=>2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2...
K2Cr207+14HCl(đặc)=>2KCl+2MnCl2+4Cl2+7H...
KCl03+6HCl(đặc)=>KCl+3Cl2+3H20
CaOCl2+2HCl=>CaCl2+Cl2+H20
2AgCl(ánh sáng)=>2Ag+Cl2
_Trong công nghiệp:
2NaCl+2H20(đpcmn)=>2NaOH+Cl2+H2
2HCl(nhiệt phân)=>H2+Cl2
Nguyên liệu chính là: \(CaC_2;CH_4\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\)
\(2CH_4\rightarrow\left(t^o,làmlạnhnhanh\right)C_2H_2+3H_2\)
Những oxit bị khử là: Fe3O4, CuO
Pt: Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
CuO + H2 → Cu + H2O
Chú ý: Nhiệt luyện là phương pháp dùng (H2, CO) khử các oxit kim loại trung bình (–K, Na, Ca, Ba, Mg, Al)
1.
2.
Điều chế CuSO4 :
C1: 2Cu + O2 + 2H2SO4 --> 2CuSO4 +2H2O
C2: Cu + 2H2SO4(đ) --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
Điều chế FeCl3
C1: 2Fe + 3Cl2 -to-> 2FeCl3
C2: 6FeSO4 + 3Cl2 --> 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3