K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 7 2017

Đáp án : C

Số lượng kiểu gen của gen A là 3 gen , 1 dị hợp và 2 đồng hợp

Số lượng kiểu gen của gen B là 6 gen , có 3 gen đồng hợp và 3 gen dị hợp

Số lượng kiểu gen của gen C là 15 gen trong đó có 5 gen đồng hợp và 10 gen dị hợp

Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen là : 5 x 3 x 2 = 30

Số gen dị hợp về tất cả tất cả các gen là 1 x 10 x 3 = 30

Ở một loài Đại bàng, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 120 kiểu gen dị...
Đọc tiếp

Ở một loài Đại bàng, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 120 kiểu gen dị hợp.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 2040.

II. Ở Đại bàng đực, có tối đa 216 số loại kiểu gen dị hợp về cả 3 gen trên.

III. Ở Đại bàng đực, có tối đa 48 kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen trên.

IV. Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 4161600.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
21 tháng 7 2019

Đáp án C

- Giả sử gen quy định màu sắc lông có x alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X → số giao tử của con cái (XY)  = giao tử X + giao tử Y = 2x = 6 → x = 3 alen.

- Giả sử gen quy định chiều dài cánh và chiều cao chân có số alen là a; ta coi như 1 gen có a2 alen; đặt a2 =x  (hai cặp gen này có số alen bằng nhau)

Ta có  mỗi gen có 4 alen

- Ta có: 

→ số kiểu gen ở giới cái: 

Số kiểu gen ở giới đực: 

(1) Đúng: Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen  kiểu gen.

(2) Đúng:Ở Đại bàng đực số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen kiểu gen.

(3) đúng: Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen ở đại bàng đực là = 4×4×3 =48 kiểu gen.

 

(4) sai: Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = KG XX x KG XY = 816 × 1224 = 998784

29 tháng 1 2019

Đáp án B

Số alen của gen I , II, III lần lượt là: 2, 3, 4.

Các gen đều nằm trên 1 cặp NST thường

→ số loại NST là: 2× 3× 4 = 24

Vì vị trí các gen có thể hoán đổi cho nhau

→ có 3! cách hoán đối.

Có 24 loại NST

→ có thể có 24 kiểu gen đồng hợp

→ số kiểu gen đồng hợp nếu có hoán đổi vị trí: 24× 3! = 144.

Số kiểu dị hợp: C 24 2  × 3! = 1656

20 tháng 11 2018

16 tháng 8 2017

Đáp án A

Số kiểu gen đồng hợp bằng tích số alen của các gen: 2×3×4= 24 

10 tháng 6 2019

Chọn đáp án D.

Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích:

• Phát biểu I đúng vì tổng tần số của 4 alen A1+A2+A3+A4=1, trong đó A1=0,625.

Suy ra A2 + A3 + A4 = 1 – 0,625 = 0,375 → A3 = 0,375 : 3 = 0,125.

• Phát biểu II đúng vì khi gen A có 4 alen thì số kiểu gen dị hợp  = C 4 2 = 6

• Phát biểu III đúng vì có 4 kiểu gen đồng hợp là A1A1; A2A2; A3A3; A4A4

Tỉ lệ của 4 kiểu gen này  = 0 , 625 2 + 0 , 125 2 + 0 , 125 2 + 0 , 125 2 = 0 , 4375

25 tháng 5 2017

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng

- Phát biểu I. đúng. Vì tổng tần số

của 4 alen A1 + A2 + A3 + A4 = 1,

trong đó A1 = 0,625

ð A2 + A3 + A4 = 1 – 0,625 = 0,375.

→ A3 = 0,375 : 3 = 0,125.

- Phát biểu II. đúng. Vì khi gen A có

4 alen thì số kiểu gen dị hợp = C = 6.

- Phát biểu III. đúng. Vì có 4 kiểu

gen đồng hợp là

A1A1 ; A2A2 ; A3A3 ; A4A4

Tỉ lệ của 4 kiểu gen này

= (0,625)2 + (0,125)2 + (0,125)2

+ (0,125)2 = 0,4375.

- Phát biểu IV. đúng. Vì có 3 kiểu

gen dị hợp về gen

A1 là A1A2 ; A1A3 ; A1A4.

Tỉ lệ của 3 kiểu gen dị hợp này

= 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125

+ 2.0,625.0,125 = 0,46875.

28 tháng 12 2019

Đáp án A

Xét gen 1 trên NST thường, số kiểu gen tối đa của gen 1 là: [3 x (3+1)] : 2 = 6.

Xét gen 2 và 3 thuộc vùng tương đồng của cặp NST giới tính:

- Đặt r = số alen của gen 2 x số alen của gen 3 = 3 x 4 = 12.

- Số kiểu gen tối đa của giới XX: [12 × (12+1)] : 2 = 78.

- Số kiểu gen tối đa của giới XY: 12 × 12 = 144.

- Số kiểu gen tối đa của gen 2 và 3 là: 78 + 144 = 222.

Vậy, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 × 222 = 1332.

(2) Sai.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (có 3 alen) là 3.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (có 3 alen) và 3 (có 4 alen): 3× 4 × 2 = 24 (vì gen ở vùng tương đồng mỗi kiểu gen đồng hợp có thể xuất hiện ở cả cặp XX và cặp XY).

Vậy, số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là: 3×24 = 72.

(3) Sai.

Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là

- Số kiểu gen dị hợp của gen 1 (có 3 alen) là   C 3 2   =   3

- Số kiểu gen dị hợp của gen 2 (có 3 alen)   C 3 2   =   3

- Số kiểu gen dị hợp của gen 3 (có 4 alen)  C 2 4 = 6

Vì gen 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST giới tính và ở vùng tương đồng nên số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen 2 và 3 là: (3 × 6) × 6 = 108 (do mỗi kiểu dị hợp có 1 ở giới XX và 2 ở giới XY).

Vậy, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là: 3 × 54 = 324.

(4) Sai.

Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể  = số kiểu gen giới đực x số kiểu gen giới cái.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6×78 = 468.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6 × 144 = 864.

Vậy, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 234 × 432 = 404352

17 tháng 1 2017

Đáp án A

(1) Đúng.

Xét gen 1 trên NST thường, số kiểu gen tối đa của gen 1 là: [3 x (3+1)] : 2 = 6.

Xét gen 2 và 3 thuộc vùng tương đồng của cặp NST giới tính:

- Đặt r = số alen của gen 2 x số alen của gen 3 = 3 x 4 = 12.

- Số kiểu gen tối đa của giới XX: [12 × (12+1)] : 2 = 78.

- Số kiểu gen tối đa của giới XY: 12 × 12 = 144.

- Số kiểu gen tối đa của gen 2 và 3 là: 78 + 144 = 222.

Vậy, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 × 222 = 1332.

(2) Sai.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (có 3 alen) là 3.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (có 3 alen) và 3 (có 4 alen): 3× 4 × 2 = 24 (vì gen ở vùng tương đồng mỗi kiểu gen đồng hợp có thể xuất hiện ở cả cặp XX và cặp XY).

Vậy, số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là: 3×24 = 72.

(3) Sai.

Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là

- Số kiểu gen dị hợp của gen 1 (có 3 alen) là  C 3 2  = 3.

- Số kiểu gen dị hợp của gen 2 (có 3 alen)   C 3 2  = 3.

- Số kiểu gen dị hợp của gen 3 (có 4 alen)  C 4 2  = 6.

Vì gen 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST giới tính và ở vùng tương đồng nên số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen 2 và 3 là: (3 × 6) × 6 = 108 (do mỗi kiểu dị hợp có 1 ở giới XX và 2 ở giới XY).

Vậy, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là: 3 × 54 = 324.

(4) Sai.

Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể  = số kiểu gen giới đực x số kiểu gen giới cái.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6×78 = 468.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6 × 144 = 864.

Vậy, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 234 × 432 = 404352.