Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ giới XY : 2
Xét các phát biểu :
(1) số kiểu gen đồng hợp ở gà trống là : 4×3×2×2=48 → (1) đúng
(2) tổng số kiểu gen tối đa là 10×21× (3+2) =1050 → (2) đúng
(3) số kiểu gen ở giới cái là : 10×21×2 =420 →(3) đúng
(4) số kiểu giao phối là 420 × (1050 – 420) =264600 → (4) sai
Chọn B
Gen I có 3 alen nằm trên NST số 3 à số kiểu gen có thể có trên NST số 3 là kiểu gen.
Gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2 à số loại NST số 2 là: 2 x 4 = 8.
Số loại kiểu gen ở 2 NST này kiểu gen.
Số loại NST X là: 3 x 2 = 6
Số loại NST Y là: 2
Số kiểu gen trên XY là: 6 x 2 = 12 kiểu gen.
Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là: 6 x 36 x 12 = 2592.
Chọn C
Vì: - Số kiểu gen tối đa có thể có ở giới cái là : 3 . 4 . 3 . 4 + 1 2 . 2 2 . 1 2 = 234
Số kiểu gen tối đa có thể có ở giới đực là: 3 . 4 2 . 2 2 + 1 2 = 432
à Số kiểu giao phối tối đa có thể có về các gen đang xét trong nội bộ quần thể của loài là: 234 . 243 = 101088 à 1 sai.
Số kiểu gen tối đa có thể có về các gen đang xét trong quần thể của loài là 234 + 432 =666 à 2 đúng.
- Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen đang xét ở giới cái là: 3.4.2 = 24 à 3 sai.
- Giới đực có thể tạo ra số loại tinh trùng tối đa về các gen đang xét là: 2.3.4 (tinh trùng loại X) +2.3.4 (tinh trùng loại Y) = 48 à 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 2.
Đáp án A
Xét gen 1 trên NST thường, số kiểu gen tối đa của gen 1 là: [3 x (3+1)] : 2 = 6.
Xét gen 2 và 3 thuộc vùng tương đồng của cặp NST giới tính:
- Đặt r = số alen của gen 2 x số alen của gen 3 = 3 x 4 = 12.
- Số kiểu gen tối đa của giới XX: [12 × (12+1)] : 2 = 78.
- Số kiểu gen tối đa của giới XY: 12 × 12 = 144.
- Số kiểu gen tối đa của gen 2 và 3 là: 78 + 144 = 222.
Vậy, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 × 222 = 1332.
(2) Sai.
- Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (có 3 alen) là 3.
- Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (có 3 alen) và 3 (có 4 alen): 3× 4 × 2 = 24 (vì gen ở vùng tương đồng mỗi kiểu gen đồng hợp có thể xuất hiện ở cả cặp XX và cặp XY).
Vậy, số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là: 3×24 = 72.
(3) Sai.
Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là
- Số kiểu gen dị hợp của gen 1 (có 3 alen) là C 3 2 = 3
- Số kiểu gen dị hợp của gen 2 (có 3 alen) C 3 2 = 3
- Số kiểu gen dị hợp của gen 3 (có 4 alen) C 2 4 = 6
Vì gen 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST giới tính và ở vùng tương đồng nên số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen 2 và 3 là: (3 × 6) × 6 = 108 (do mỗi kiểu dị hợp có 1 ở giới XX và 2 ở giới XY).
Vậy, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là: 3 × 54 = 324.
(4) Sai.
Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = số kiểu gen giới đực x số kiểu gen giới cái.
- Số kiểu gen của giới XX là: 6×78 = 468.
- Số kiểu gen của giới XX là: 6 × 144 = 864.
Vậy, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 234 × 432 = 404352
Đáp án A
(1) Đúng.
Xét gen 1 trên NST thường, số kiểu gen tối đa của gen 1 là: [3 x (3+1)] : 2 = 6.
Xét gen 2 và 3 thuộc vùng tương đồng của cặp NST giới tính:
- Đặt r = số alen của gen 2 x số alen của gen 3 = 3 x 4 = 12.
- Số kiểu gen tối đa của giới XX: [12 × (12+1)] : 2 = 78.
- Số kiểu gen tối đa của giới XY: 12 × 12 = 144.
- Số kiểu gen tối đa của gen 2 và 3 là: 78 + 144 = 222.
Vậy, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 × 222 = 1332.
(2) Sai.
- Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (có 3 alen) là 3.
- Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (có 3 alen) và 3 (có 4 alen): 3× 4 × 2 = 24 (vì gen ở vùng tương đồng mỗi kiểu gen đồng hợp có thể xuất hiện ở cả cặp XX và cặp XY).
Vậy, số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là: 3×24 = 72.
(3) Sai.
Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là
- Số kiểu gen dị hợp của gen 1 (có 3 alen) là C 3 2 = 3.
- Số kiểu gen dị hợp của gen 2 (có 3 alen) C 3 2 = 3.
- Số kiểu gen dị hợp của gen 3 (có 4 alen) C 4 2 = 6.
Vì gen 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST giới tính và ở vùng tương đồng nên số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen 2 và 3 là: (3 × 6) × 6 = 108 (do mỗi kiểu dị hợp có 1 ở giới XX và 2 ở giới XY).
Vậy, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là: 3 × 54 = 324.
(4) Sai.
Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = số kiểu gen giới đực x số kiểu gen giới cái.
- Số kiểu gen của giới XX là: 6×78 = 468.
- Số kiểu gen của giới XX là: 6 × 144 = 864.
Vậy, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 234 × 432 = 404352.
Đáp án A
Gen I có 3 alen nằm trên NST số 3 → Số kiểu gen có thể có trên NST số 3 là: 3 + C23 = 6 kiểu gen.
Gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2 → số loại NST số 2 là: 2 x 4 = 8.
Số loại kiểu gen ở 2 NST này là: 8 + C28 = 36 kiểu gen.
Số loại NST X là: 3 x 2 = 6
Số loại NST Y là: 2
Số kiểu gen trên XY là: 6 x 2 = 12 kiểu gen.
Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trinh giảm phân và thụ tinh diẻn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tổi đa trong quần thể trên ở ruối đực là: 6 x 36 x12 = 2592.
Đáp án B
(1) Sai. Đối với các bài tập tính số kiểu gen, nguyên tắc chung là đi tính số kiểu gen của từng cặp nhiễm sắc thể rồi tích các kết quả sẽ ra kết quả cuối cùng.
Cụ thể bài này:
Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là:
2
x
2
x
(
2
x
2
+
1
)
2
=
10
kiểu gen
Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính là:
+ Số kiểu gen giới XX là: 3 x ( 3 + 1 ) 2 = 6 + Số kiểu gen giới XY là: 3.4 = 12
à Số kiểu gen tối đa của quần thể trên và các gen đang xét là: 10.(6+12) = 180.
(2) Đúng. Số kiểu gen dị hợp = Số kiểu gen tối đa – Số kiểu gen đồng hợp.
Số kiểu gen tối đa ở giới cái là: 10.6 = 60.
Số kiểu gen đồng hợp ở giới cái là: 2.2.3 = 12
à Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là: 60 – 12 = 48
(3) Đúng. Số kiểu giao phối = Số kiểu gen giới đực × Số kiểu gen giới cái.
Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 10.10.6.12 = 7200.
(4) Sai. Xét các trường hợp:
+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 đồng hợp và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) dị hợp 1 cặp gen:
à Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 2.2 = 4
à Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể XX là: C 3 2 = 3.
à Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.
+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 dị hợp 1 cặp gen và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) đồng hợp:
à Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 1.2.2 = 4
à Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể XX là: C 3 2 = 3
à Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.
à Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 12 + 12 = 24 kiểu gen.