Một loại khí thiên nhiên có thành phần phần trăm về thể tích các khí như sau: 85% metan;...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 1 2019

Ta có:

828,6 (lít) khí thiên nhiên có 0,85x (mol) CH4 và 0,1x (mol) C2H6

106 (l) (lít) khí thiên nhiên có a (mol) CH4 và b (mol) C2H6

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Số mol vinyl clorua thực tế là:

   (18973,2 + 4464,3).0,65 = 15234,4(mol)

Khối lượng vinyl clorua thực tế thu được là:

   15234,4. 62,5 = 952,15.103 (g) = 952,15 (kg)

3 tháng 5 2018

Nhiệt lượng cần để đun nóng 100 lít nước từ 20oC lên 100oC là:

   4,18.(100 - 20).(100.103) = 33 440 000 (J) = 33 440 (kJ)

Gọi số mol khí thiên nhiên là x (mol)

⇒ nCH4 = 0,85x (mol) ; nC2H6 = 0,1x (mol)

Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy metan là: 880.0,85x = 748x (kJ)

Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy etan là: 15600.0,1x = 156x (kJ)

⇒ 748x + 156x = 33440

⇒ x = 36,991 (mol)

Vậy thể tích khí thiên nhiên cần dùng là:

   36,991.22,4 = 828,6 (lít) (đktc)

19 tháng 12 2019

1. Trong 1000 m 3  khí thiên nhiên có 850  m 3 C H 4

2 C H 4   → 1500 ° C C 2 H 2  + 3 H 2

CH ≡ CH + HCl  → 150 - 200 ° C ,   H g C l 2 C H 2 = C H - C l

Khối lượng vinyl clorua thu được (nếu hiệu suất các quá trình là 100%) là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Với hiệu suất cho ở đầu bài, khối lượng vinyl clorua là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

2. Nhiệt lượng cần dùng để làm nóng 100 lít nước từ 20 ° C lên 100 ° C :

100.4,18.(100 - 20) = 33440 (kJ)

Vì 20% nhiệt lượng đã toả ra môi trường nên nhiệt lượng mà khí thiên nhiên cần cung cấp phải là :

Đặt số mol C 2 H 6  tà x thì số mol C H 4  là 85. 10 - 1 x.

Ta có 1560x + 88085. 10 - 1 x = 41800

x = 462. 10 - 2

Thể tích khí thiên nhiên cần dùng:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

18 tháng 4 2017

H3PO4 + NH3 \(\rightarrow\)NH4H2PO4

H3PO4 + 2NH3 \(\rightarrow\) (NH4)2 HPO4

2H3PO4 + 3NH3 \(\rightarrow\) (NH4)2 HPO4 + NH4H2PO4

2 mol 3 mol 1 mol 1 mol

6000 mol 9000 mol 3000 mol 3000 mol

a) Thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng:

9000 x 22,40 = 20,16 x 104 (lít)

b) Tính khối lượng amophot thu được:

m(NH4)2 HPO4 + mNH4H2PO4 = 3000 . (132,0 + 115,0) = 7,410 . 105 gam = 741,0 kg



18 tháng 4 2017
Bài 4: Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.10 3 mol H 3 PO 4 . a) Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol nNH 4 H 2 PO 4 : n(NH 4 ) 2 HPO 4 = 1 : 1. b) Tính khối lượng amophot thu được. Bài giải: H 3 PO 4 + NH 3 → NH 4 H 2 PO 4 H 3 PO 4 + 2NH 3 → (NH 4 ) 2 HPO 4 2H 3 PO 4 + 3NH 3 → (NH 4 ) 2 HPO 4 + NH 4 H 2 PO 4 2 mol 3 mol 1 mol 1 mol 6000 mol 9000 mol 3000 mol 3000 mol a) Thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng: 9000 x 22,40 = 20,16 x 10 4 (lít) b) Tính khối lượng amophot thu được: m(NH 4 ) 2 HPO 4 + mNH 4 H 2 PO 4 = 3000 . (132,0 + 115,0) = 7,410 . 10 5 gam = 741,0 kg
18 tháng 6 2016

Nhiệt độ của 1,00 g nước lên 1oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là 4,18 J.

Vậy khi nâng nhiệt độ 1,00 g H2O từ 25,0oC lên 100oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là: 75,0 x 4,18 = 314 (J)

Do đó, nhiệt lượng cần tiêu tốn cho 1,0 lít nước từ 25,0oC lên 100oC là:

314 x 1,00 x 103 = 314 x 103 = 314 kJ

Mặt khác: 1g CH4 khi cháy tỏa ra 55,6 kJ

Vậy để có 314 kJ cần đốt cháy lượng CH4 là : = 5,64 g

Từ đó thể tích CH4 (đktc) cần phải đốt là: x 22,4 ≈ 7,90 lít



Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-4-trang-123-sgk-hoa-hoc-lop-11-c54a8718.html#ixzz4BuiQ9QhC

18 tháng 6 2016

Nhiệt độ của 1,00 g nước lên 1oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là 4,18 J.

Vậy khi nâng nhiệt độ 1,00 g H2O từ 25,0oC lên 100oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là: 75,0 x 4,18 = 314 (J)

Do đó, nhiệt lượng cần tiêu tốn cho 1,0 lít nước từ 25,0oC lên 100oC là:

314 x 1,00 x 103 = 314 x 103 = 314 kJ

Mặt khác: 1g CH4 khi cháy tỏa ra 55,6 kJ

Vậy để có 314 kJ cần đốt cháy lượng CH4 là : = 5,64 g

Từ đó thể tích CH4 (đktc) cần phải đốt là: x 22,4 ≈ 7,90 lít

22 tháng 4 2017

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

22 tháng 4 2017

Khối lượng của 1,00 lit nước là:

m = D.V = 1,00g/cm3.1000cm3 = 1000g

Nhiệt lượng mà 1000 gam nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 25oC đến 100oC là:

Q = 1000.4,18(100 - 25) = 313.500(J)

Đó là nhiệt lượng mà khí metan khi đốt cháy cầ phải toả ra.

Khối lượng metan cần phải đốt cháy là:

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

19 tháng 4 2017

C + O2 →( t∘) CO2

1,00mol 1,00mol

47,3 mol \(\dfrac{1,06\cdot10^3}{22,4}\) = 47,3 (mol)

Phần trăm khối lượng của C trong mẫu than đá: \(\dfrac{47,3\cdot12,0\cdot100}{600}\) = 94,6%



Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua