Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C + O2 → CO2
47,32 ← 47,32 (mol)
Theo pt: nC = nCO2 = 47,32 mol ⇒ mC = 47,32. 12 = 567,84 g
% khối lượng của C là:
C + O2 => CO2
1,06m3 = 1060 (l) => nCO2 = \(\frac{1060}{22,4}=47,32mol\)
nC = nCO2 = 47,32 mol
=> mC = 47,32.12 = 567,84 (g)
m than đá = 0,6kg = 600g
=> % C = \(\frac{567,84}{600}.100\%\) = 94,64%
C + O2 CO2
1,00mol 1,00mol
47,3 mol = 47,3 (mol)
Phần trăm khối lượng của C trong mẫu than đá: = 94,6%
C + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) CO2
nCO2 = \(\dfrac{1,06}{22,4}\approx0,047mol\)
Theo pt: nC = nCO2 = 0,047 mol
=> mC = 0,047.12 = 0,564g
%mC = \(\dfrac{0,564}{0,6}.100\%=94\%44\)
a) C2H4 + O2 -> CH3CHO
Hỗn hợp khí X gồm C2H4 chưa phản ứng và CH3CHO. Khi X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -> CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Số mol Ag = 0,150 mol. Vậy số mol CH3CHO = 0,0750 mol
Hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen : .100% = 75%
CaCO3 t∘→→t∘ CaO+CO2
nCO2nCO2 = nCaCO3nCaCO3 = 52,65/100 = 0,5265 (mol)
Vì phản ứng trên có h = 95 % nên nCO2nCO2 thực tế thu được:
nCO2nCO2 = 0,5265 * 95/100 = 0,5 mol
Ta có nNaOH = 0,5000 x 1,800 = 0,900 (mol)
Tỉ lệ số mol giữa NaOH và CO2 : 1 < nNaOHnCO2nNaOHnCO2 = 0,90000,50020,90000,5002 < 2
Do đó, phản ứng tạo thành hỗn hợp hai muối: NaHCO3 và Na2CO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,4500 mol 0,9000 mol 0,4500 mol
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
0,05020 mol 0,05020 mol 0,1004 mol
Từ đó tính ra được khối lượng NaHCO3 là 8,434 g và khối lượng của Na2CO3 là 42,38 g
- X là anđehit đơn chức
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
nAg = 0.02 mol => nRCHO = \(\dfrac{1}{2}\) nAg = 0,01 mol
MRCHO = 58,0 g/mol. R là C2H5 , X là CH3CH2CHO.
C + O2 →( t∘) CO2
1,00mol 1,00mol
47,3 mol \(\dfrac{1,06\cdot10^3}{22,4}\) = 47,3 (mol)
Phần trăm khối lượng của C trong mẫu than đá: \(\dfrac{47,3\cdot12,0\cdot100}{600}\) = 94,6%