Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
+ Áp dụng định luật II Niuton ta có: mgsina - mmgcosa = ma
=> gsin300 - 0,1x.cos300 = a => 5 - 3 2 x = a = x ' '
+ Đặt:
Ta có:
+ Phương trình trên có nghiệm là X = A cos ( 3 2 t + φ ) => v = - A 3 2 sin ( 3 2 t + φ )
+ Khi t = 0 thì v = 0 => j = 0 => v = - A 3 2 sin ( 3 2 t )
+ Khi dừng lại thì v = 0 => sin 3 2 t = 0 → t = 2 k π 3
+ Cho các giá trị của k và so đáp án ta được đáp án
Đáp án B
+ Áp dụng định luật II Niuton ta có: mgsina - mmgcosa = ma
=> gsin300 - 0,1x.cos300 = a => 5 - 3 2 x = a = x ' '
Đặt:
+ Phương trình trên có nghiệm là X = A cos ( 3 2 t + φ ) => v = - A 3 2 sin ( 3 2 t + φ )
+ Khi t = 0 thì v = 0 => j = 0 => v = - A 3 2 sin ( 3 2 t )
+ Khi dừng lại thì v = 0 => sin 3 2 t = 0 → t = 2 k π 3
+ Cho các giá trị của k và so đáp án ta được đáp án
Chọn đáp án B
+ Sau 10 dao động vật dừng lại như vậy có 20 lần qua VTCB
+ Độ giảm biên độ của vật sau một lần qua VTCB:
Mặt khác vật dao động tắt dần trên mặt phẳng nghiên nên ta có độ giảm biên độ sau một lần vật qua VTCB:
P N Fdh 60 x y O Fms
Hợp lực tác dụng lên vật theo phương Oy: \(N-P\cos60^0=0\Leftrightarrow N=0,5mg\)
Suy ra lực ma sát: \(F_{ms}=\mu N=0,5\mu mg\)
Ở VTCB, lò xo giãn \(\Delta l_0\), ta có: \(k\Delta l_0=P\sin60^0\Rightarrow\Delta l_0=\frac{mg\sin60^0}{k}=\frac{0,1.10.\sin60}{10}=0,0866m=8,66cm\)
Biên độ ban đầu: \(A_0=15-8,66=6,34cm\)
Sai số bài toán không đáng kể khi ta coi vật dừng lại ở VTCB.
Cơ năng ban đầu: \(W_0=\frac{1}{2}kA_0^2\)
Cơ năng sau: \(W_1=0\) (vật dừng ở VTCB)
Độ giảm cơ năng bằng công của lực ma sát, nên ta có: \(A_{ms}=W_0-W_1\Leftrightarrow F_{ms}.S=W_0\)
\(\Leftrightarrow0,5.0,1.0,1.10.S=\frac{1}{2}.10.0,0634^2\)
\(\Leftrightarrow S=0,4m=40cm\)
Chọn B
NPFms0yx
Áp dụng định luật II Niuton ta có: \(\overrightarrow{P}+ \overrightarrow{F_{ms}} + \overrightarrow{N} = m\overrightarrow{a}\)
chiếu lên Ox: \(P \sin \alpha - F_{ms} = ma.(1)\)
chiếu lên Oy: \(-P \cos \alpha + N = 0\) => \(N = P\cos \alpha.\) Thay vào phương trình (1) ta được
=> \(g \sin \alpha - 0,1.x.\cos \alpha = a\) (do \(F_{ms} = \mu N = 0,1.x.P\sin \alpha.\))
=> \(x'' + g\cos \alpha .0,1x - g\sin \alpha = 0.\)(do \(a = x'')\)
=> \(x'' + g\cos \alpha .0,1(x - 10\tan \alpha) = 0.\)
Đặt \(X = x- 10 \tan \alpha\) => \(X''(t) = x''(t)\)
=> \(X(t)'' + g\cos \alpha .0,1.X(t) = 0.\)
Phương trình có nghiệm là: \(X(t) = A\cos (\omega t+ \varphi)\); \(\omega = \sqrt{0,1.g.\cos \alpha} = \sqrt{\frac{\sqrt{3}}{2}} \approx 0,93 rad/s.\)
0VoMN
Ban đầu vật ở đỉnh dốc có vận tốc bằng 0. Thời gian đến điểm có vận tốc bằng 0 tiếp theo là
\(t = \frac{\varphi}{\omega} = \frac{\pi}{0,93} \approx 3,375 s.\)
Chọn đáp án B.3,375s.
Chọn A.