Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Đặt:n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right);n_{CH_3COOH}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ a,PTHH:C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{H_2\left(tổng\right)}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ b,Ta.lập.hpt:\left\{{}\begin{matrix}46a+60b=10,6\\0,5a+0,5b=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,1.46}{10,6}.100\approx43,396\%\\\Rightarrow\%m_{CH_3COOH}\approx100\%-43,396\%\approx56,604\%\)
a.
- Hiện tượng: có khí không màu bay ra
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2
b.
- Hiện tượng: trong ống nghiệm có chất lỏng mùi thơm không màu không tan trong nước nổi trên mặt nước
\(C_2H_5OH+CH_3COOH\xrightarrow[H_2SO_4đặc]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
n CH3COOH = a(mol) ; n C2H5OH = b(mol)
=> 60a + 46b = 21,2(1)
$2CH_3COOH + 2Na \to 2CH_3COONa + H_2$
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
Theo PTHH :
n H2 = 0,5a + 0,5b = 4,48/22,4 = 0,2(2)
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,2
m CH3COOH = 0,2.60 = 12(gam)
m C2H5OH = 0,2.46 = 9,2(gam)
\(C_2H_5OH+K_2CO_3\rightarrow\left(kopứ\right)\)
\(2CH_3COOH+K_2CO_3\rightarrow2CH_3COOK+CO_2+H_2O\)
2 1 2 1 1 (mol)
0,4 0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
\(nCO_2=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(mCH_3COOH=0,4.60=24\left(g\right)\)
\(mK_2CO_3=0,2.138=27,6\left(g\right)\)
\(mCH_3COOK=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(mCO_2=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
\(mdd=mCH_3COOH+mK_2CO_3+mCH_3COOK-mCO_2\)
\(=24+27,6+39,2-8,8=82\left(g\right)\)
\(C\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{24.100}{82}=29,27\%\)
\(C\%m_{K_2CO_3}=\dfrac{27,6.100}{82}=33,66\%\)
câu thứ 2 bn tự lm cho bt:>
Các phương trình hoá học .
2Na + 2 C 2 H 5 OH → 2 C 2 H 5 ONa + H 2 ↑
Na + C 6 H 6 → không phản ứng.
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{t^o,xt}nC_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{t^o,xt}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Các phương trình hóa học và điều kiện của các phản ứng là:
- .1Tinh bột + nước + enzym amylase → glucozo
- 2.Glucozo → rượu etylic + CO2 (phản ứng lên men)
Điều kiện: Vi sinh vật men, nhiệt độ và pH phù hợp. - 3.Rượu etylic + O2 → etylic axetic + H2O (phản ứng oxi hóa)
Điều kiện: Oxi hóa xảy ra trong môi trường có không khí và có xúc tác. - 4.Etylic axetic + NaOH → natri axetic + rượu etylic
Điều kiện: Phản ứng trung hòa xảy ra trong môi trường kiềm.
\(a) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + C_2H_5OH \to CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ b) C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{H^+}C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6\\ C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ c) CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH\\ d) 2CH_3COOC_2H_5 + Ca(OH)_2 \to (CH_3COO)_2Ca + 2C_2H_5OH\)
\((CH_3COO)_2Ca + H_2SO_4 \to CaSO_4 + 2CH_3COOH\)