Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b: Gọi giao của AH với BC là F
=>AH vuông góc BC tại F
góic CHI=góc AHD=90 độ-góc HAD=góc ABC=1/2*sđ cung AC
góc CIH=1/2*sđ cung CA
=>góc CHI=góc CIH
=>ΔCHI cân tại C
c:
góc BDC=góc BEC=90 độ
=>BDEC nội tiếp đường tròn đường kính BC
=>MD=ME
=>ΔMDE cân tại M
mà MN là trung tuyến
nên MN vuông góc DE
Kẻ tiếp tuyến Ax của (O)
=>góc xAC=góc ABC
=>góc xAC=góc AED
=>Ax//DE
=>DE vuông góc OA
=>MN//AO
Câu 9:
a) Ta có: \(9x^2-16=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3x-4\right)\left(3x+4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{4}{3}\\x=-\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(4x^2=13\)
\(\Leftrightarrow x^2=\dfrac{13}{4}\)
\(\Leftrightarrow x\in\left\{\dfrac{\sqrt{13}}{2};-\dfrac{\sqrt{13}}{2}\right\}\)
c) Ta có: \(2x^2+9=0\)
\(\Leftrightarrow2x^2=-9\)(Vô lý)
d) Ta có: \(-x^2+324=0\)
\(\Leftrightarrow x^2=324\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=18\\x=-18\end{matrix}\right.\)
Lời giải:
b. Tam giác $ABC$ vuông tại $A$ và $C=45^0$ nên:
$B=90^0-C=90^0-45^0=45^0$
Do đó, tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$
$\Rightarrow AC=AB=50$ (cm)
Áp dụng định lý Pitago: $BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{50^2+50^2}=50\sqrt{2}$ (cm)
f.
Theo định lý Pitago: $AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=\sqrt{7^2-5^2}=2\sqrt{6}$ (cm)
$\sin B=\frac{AC}{BC}=\frac{2\sqrt{6}}{7}$
$\Rightarrow B=44,42^0$
$C=90^0-B=90^0-44,42^0=45,58^0$
b) Xét ΔABC vuông tại A có \(\widehat{C}=45^0\)(gt)
nên ΔABC vuông cân tại A(Định nghĩa tam giác vuông cân)
Suy ra: \(\widehat{B}=45^0\) và AC=50(cm)
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow BC^2=50^2+50^2=5000\)
hay \(BC=50\sqrt{2}\left(cm\right)\)
\(\Leftrightarrow16x^4-4x^2-4xy+y^2+1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(16x^4-8x^2+1\right)+\left(4x^2-4xy+y^2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(4x^2-1\right)^2+\left(2x-y\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4x^2-1=0\\2x-y=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left(x;y\right)=\left(-\dfrac{1}{2};-1\right);\left(\dfrac{1}{2};1\right)\)
Câu 15:
1: Ta có: \(\sqrt{2x+5}=\sqrt{1-x}\)
\(\Leftrightarrow2x+5=1-x\)
\(\Leftrightarrow2x+x=1-5\)
\(\Leftrightarrow3x=-4\)
hay \(x=-\dfrac{4}{3}\)
2: Ta có: \(\sqrt{2x-1}=\sqrt{x-1}\)
\(\Leftrightarrow2x-1=x-1\)
\(\Leftrightarrow x=0\)(loại
3: Ta có: \(\sqrt{x^2-x}=\sqrt{3x-5}\)
\(\Leftrightarrow x^2-x=3x-5\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x+5=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)^2+1=0\)(vô lý
4: Ta có: \(\sqrt{2x^2-3}=\sqrt{4x-3}\)
\(\Leftrightarrow2x^2=4x\)
\(\Leftrightarrow2x^2-4x=0\)
\(\Leftrightarrow2x\left(x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\left(loại\right)\\x=2\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)
5: Ta có: \(\sqrt{x^2-x}=\sqrt{3-x}\)
\(\Leftrightarrow x^2=3\)
\(\Leftrightarrow x\in\left\{\sqrt{3};-\sqrt{3}\right\}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2\\x_1x_2=-1\end{matrix}\right.\)
8: \(=\dfrac{x_1^2+x_2^2}{\left(x_1\cdot x_2\right)^2}=\dfrac{2}{1}=2\)
9: \(=\left(x_1+x_2\right)^3-3x_1x_2\left(x_1+x_2\right)=2^3-3\cdot\left(-1\right)\cdot2=8+6=14\)
16: \(=\sqrt{\left(x_1+x_2\right)^2-4x_1x_2}=\sqrt{2^2-4\cdot\left(-1\right)}=\sqrt{4+4}=2\sqrt{2}\)
\(P=\dfrac{2\sqrt{x}+1+\left(1-\sqrt{x}\right)\left(1+\sqrt{x}\right)}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+1\right)}:\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}}\)
\(=\dfrac{2\sqrt{x}+1+1-x}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+1\right)}.\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+2}=\dfrac{-x+2\sqrt{x}+2}{\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}=\dfrac{-x+2\sqrt{x}+2}{x+3\sqrt{x}+2}\)