Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B.
Đổi two twins thành twins,
Vì “twins” trong trường hợp này có nghĩa là một cặp song sinh nên dùng thêm từ “two” sẽ thừa nghĩa.
Tạm dịch: Để tránh nhầm lẫn, cặp sinh đôi không bao giờ mặc quần áo giống nhau.
Kiến thức cần nhớ |
- same (adj): exactly the one or ones referred to or mentioned; not different. Ex: We have lived in the same house for twenty years. - identical /aɪ'dentɪkl/ (adj): similar in every detail Ex: The two pictures are similar, although not identical. |

Đáp án là A. enough strong => strong enough. Cấu trúc : adj + enough ; enough + N

Chọn B
Bacteria = vi khuẩn là danh từ số nhiều của Bacterium-> động từ chia cho chủ ngữ số nhiều -> “has”=> “have”.

Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)

Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sửa: foot => feet
Phía trước có lượng từ là “two”, do đó ở đây ta dùng danh từ số nhiều. Số nhiều của “foot” là “feet”.
Tạm dịch: Con chuột nang đào với móng vuốt to khỏe ở hai bàn chân trước và với răng cửa nhô ra.
Chọn C

Đáp án là D
its => their vì thay thế cho danh từ “trees” trước đó.
Câu này dịch như sau: Một con hải ly sử dụng răng trước chắc khỏe của nó để hạ những cái cây và bóc vỏ rễ cây

Đáp án A
To V: để làm gì (diễn tả mục đích)
E.g: To do the test well, students have to study hard.
^ Đáp án A (stayed => to stay)
Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau

Đáp án A
Stayed => to stay vì khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng to Vo
Câu này dịch như sau: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau
Đáp án B.
Đổi two twins thành twins.
Vì “twins” trong trường hợp này có nghĩa là một cặp song sinh nên dùng thêm từ “two” sẽ thừa nghĩa.
Tạm dịch: Để tránh nhầm lẫn, cặp sinh đôi không bao giờ mặc quần áo giống nhau.