Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B.
Đổi two twins thành twins.
Vì “twins” trong trường hợp này có nghĩa là một cặp song sinh nên dùng thêm từ “two” sẽ thừa nghĩa.
Tạm dịch: Để tránh nhầm lẫn, cặp sinh đôi không bao giờ mặc quần áo giống nhau.

B
Kiến thức: Gerund, sửa lại câu
Giải thích:
fail => failing
Ta dùng Danh động từ (V-ing) để làm chủ ngữ của câu, phía trước cũng có từ tương tự như vậy (Exceeding)
Tạm dịch: Vượt quá giới hạn tốc độ và không đeo dây an toàn là hai nguyên nhân phổ biến gây tử vong cho người lái ô tô.

Đáp án B
Dịch câu: Con cái chúng ta được phép có hai ngày nghỉ cuối tuần.
Ở đây phải dùng thể bị động chứ không phải chủ động
“allowed” → “are allowed”

Chọn B
Dịch: một đoạn văn là 1 phần của văn bản thì, gồm nhiều câu hợp thành liên quan tới cùng 1 ý tưởng. -> vế sau của câu thiếu chủ ngữ là “paragraph” -> rút gọn mệnh đề quan hệ “consists of”->“consisting of”.

Đáp án là A. enough strong => strong enough. Cấu trúc : adj + enough ; enough + N

Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)

Đáp án là B
Trước và sau “and” các từ có cùng dạng : “wear”-> “worn”.

Đáp án là B. has changed => have changed. Vì: An number + Ns: nhiều .... , theo sau động từ chia ở dạng số nhiều
Đáp án B.
Đổi two twins thành twins,
Vì “twins” trong trường hợp này có nghĩa là một cặp song sinh nên dùng thêm từ “two” sẽ thừa nghĩa.
Tạm dịch: Để tránh nhầm lẫn, cặp sinh đôi không bao giờ mặc quần áo giống nhau.
Kiến thức cần nhớ
- same (adj): exactly the one or ones referred to or mentioned; not different. Ex: We have lived in the same house for twenty years.
- identical /aɪ'dentɪkl/ (adj): similar in every detail
Ex: The two pictures are similar, although not identical.