Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích:
A. vô dụng
B. không có hại >< detrimental (có hại)
C. cần thiết, căn bản
D. phá hủy
Dịch nghĩa: Mọi người đều biết rằng việc sử dụng quá nhiều thuốc trừ sâu sẽ dẫn đến tác hại nghiêm trọng đối với mạch nước ngầm
Tạm dịch: Rất nhiều người đã biết rằng việc sử dụng quá nhiều thuốc trừ sâu sẽ gây hại đến nguồn nước ngầm địa phương.
detrimental (adj): có hại >< harmless (adj): vô hại
Chọn B
Các phương án khác:
A. useless (adj): vô ích, vô dụng
C. damaging (adj): có hại
D. fundamental (adj): căn bản, cơ bản (= basic)
D
“affluent”: dồi dào, sung túc, giàu có…
Trái nghĩa là “poor”: nghèo, ít, kém…
Đáp án B
unexpected : ngoài mong đợi
impressive: ấn tượng
predictable: có thể đoán trước được
surprising: ngạc nhiên
positive: tích cực
Câu này dịch như sau: Nghiên cứu, ngược lại với nhận định chung, tiết lộ một số kết quả ngoài mong đợi.
=>unexpected >< predictable
Đáp án B
Kiến thức về từ trái nghĩa
A. vô dụng B. không có hại >< detrimental (có hại)
C. cần thiết, căn bản D. phá hủy
Dịch nghĩa: Mọi người đều biết rằng việc sử dụng quá nhiều thuốc trừ sâu sẽ dẫn đến tác hại nghiêm trọng đối với mạch nước ngầm.
Đáp án B
- Divide /di'vaid/ (v): phân chia, chia
E.g: Divide the class into two teams. (Hãy chia lớp thành 2 đội.)
-Adapt /ə'dæpt/ (v): phỏng theo, sửa lại cho thích hợp, thích nghi
E.g: It takes a lot oi'time to adapt to a new environment. (Mất rất nhiều thời gian để thích nghi với môi trường mới.)
We should adapt some exercises in this book. (Chúng ta nên thay đổi một số bài tập trong cuốn sách này cho phù hợp.)
-Merge /mɜ:dʒ/ (v): kết hợp, gộp lại
E.g: These small shops should be merged into a large one. (Những cửa hàng nhỏ này nên gộp lại thành một cùa hàng lớn.)
- Segment /seg’ment/ (v): cắt ra/ chia ra nhiều phần khác nhau
E.g: We should segment the population on the basis of age. (Chúng ta nên chia dân số dựa vào tuổi tác.)
-Transact /træn'zækt/ (v): làm kinh doanh
E.g: They transacted business in this city very well. (Họ làm kinh doanh ở thành phố này rất tốt.)
Vậy: Divide ≠ Merge
=> Đáp án B (Rất cần thiết phải chia bộ phim “Roots” thành 5 phần để chiếu lên tivi.)
Đáp án là B.
“detrimental”: có hại
Trái nghĩa là “harmless”: vô hại, không có hại
Đáp án D
Make-believe: tưởng tượng như thật
A.tưởng tượng cái gì đó là thật
B. hình thành tín ngưỡng tôn giáo
C. đóng vai/ phân vai
D. liên quan đến cái gì đó thật
Make-belive >< relating to something real
Câu này dịch như sau: Những trẻ em 3 tuổi thích những trò chơi tưởng tượng như thật và có thể phân vai những mẫu truyện nhỏ như tắm cho búp bê sau đó cho nó ăn và đưa nó lên giường ngủ
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
craze (n): mốt, cơn sốt
inclination (n): xu hướng fever (n): cơn cảm sốt
sorrow (n): sự buồn rầu, sự buồn phiền indifference (n): sự thờ ơ, sự lãnh đạm
=> craze >< indifference
Tạm dịch: Năm 2018 đã có một cơn sốt khai thác Bitcoin tại Việt Nam do niềm tin rằng nó sẽ mang lại lợi nhuận ấn tượng.
Chọn D
Đáp án A
Thành ngữ: (to) pack a punch có hiệu quả, các tác động mạnh mẽ >< A. có ít tác động.
Các đáp án còn lại:
B. làm cho điều xấu xảy ra.
C. ngăn cản cái gì đó được đưa vào sử dụng.
D. sinh ra hậu quả không tính trước.
Dịch: Ngày nay, để mua được 1 chiếc ti-vi hiện đại là rất dễ dàng, và nó tác động mạnh tới cuộc sống trong việc có được những trải nghiệm thị giác tuyệt vời.