Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
To feel + adj: cảm giác
Ex: We feel disappointed with her misbehavior.
Các lựa chọn khác không đi với tính từ
Đáp án A
Giải thích: Feel (v) = có một đặc tính vật lý mà bạn cảm thấy được bằng cách sờ vào, thường dùng với các sự vật
Dịch nghĩa: Tấm vải này sờ thấy rất mỏng.
B. touches (v) = sờ vào, chạm vào
C. holds (v) = cầm, giữ, nắm / ngăn cản
D. handles (v) = xử lí / vận dụng / sờ mó / chỉ huy, sai khiến
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
A
A. Unlike (adv) không giống
B. Disimilar to (adj) khác, không giống
C. Dislike (v) không thích
D. Unlikely (adj) không thể
Để nối 2 mệnh đề chúng ta cần 1 trạng từ
=>Đáp án A
Tạm dịch: Lorie rất gầy không giống với chị cô ấy, người khá béo.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án C
Invole + Ving: liên quan đến việc gì
Be involved in sth = take part in sth: tham gia vào
Include: bao gồm = consist of : bao gồm Involve: liên quan đến
Contain: chứa, đựng
Câu này dịch như sau: Công việc này liên quan đến phải làm việc rất nhiều giờ
Đáp án: A The number of+ Ns+ V( chia theo chủ ngữ số ít). A number of+ Ns+ V( chia theo chủ ngữ số nhiều).
Chọn C
Khi “need” dùng như 1 động từ thường mà chủ ngữ là vật thì S + need + Ving = S + need + to + be + PP: cần được làm gì.
Đáp án A.
to feel + adj: cảm giác.
Ex: We feel disappointed with her misbehavior.
Các lựa chọn khác không đi với tính từ.
MEMORIZE
- feel like: cảm thấy giống như, cảm thấy thích
- feel as though/ as if: có cảm giác rằng, cảm thấy cứ như là
- feel one’s way: dò dẫm