Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Camcon, giới từ cũng có thể được coi là một chủ đề lớn trong tiếng Anh, do đó sẽ rất khó để trả lời xác đáng rằng đáp án nào sẽ đúng nếu không có một tình huống giao tiếp hay một cấu trúc cụ thể.
Ví dụ: I am worried about my sister because she is staying at home alone. (about là giới từ đi cùng worried; at ở trường hợp này là chỉ nơi chốn)
Điều mà cô có thể nói với em là:
- Giới từ là một từ hoặc một nhóm từ được sử dụng trước một danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ để chỉ phương hướng, thời gian, địa điểm, vị trí, các mối quan hệ hoặc để giới thiệu.
- Ví dụ về giới từ: in, on, at, about, around, between, behind, among, behind, across, toward,...
Để làm được những bài về giới từ, chúng ta cần học và luyện về chủ đề liên quan đến giới từ. Từ đó em sẽ hình thành được cách tư duy vấn đề và hiểu được bản chất của những giới từ được sử dụng.
Cô giới thiệu tới em cuốn Giải thích Ngữ pháp Tiếng Anh (Mai Lan Hương), trong đó có chủ đề về giới từ rất chi tiết và các bài tập luyện điển hình có sẵn đáp án với những dạng giới từ thường gặp nhất.
Thân mến!
Today, you can find fast food restaurants in almost every big city. In some place, you ...stand......(1) in a line and get a humburger or a hot dog in a paper box; ... in........(2) others you can pick up a tray of fish, chicken, pizza ....or......(3) even Mexican and Chiness food; and in some fast food places you can even .....park.......(4). your car up to a window and place your order. A ...few........(5) minutes later a worker passes you your food ......through.........(6) the window and you can drive away and eat .....it.....(7).in your car.
In New York, Paris, Tokyo, Singapore and thousands of .....big......(8) cities around the world, new fast food restaurants....often........(9) every day. But why do people ....prefer......(10) fast food restaurants to more comfortable restaurants where they can sit quietly at a table and watch the world go by?
- have read
- is
- have just been stolen
- to become
- doing
- is being repaired
- have been built
- took - will be sent
- is having
- crossing
- reading
- see
- smoked
Mk làm k biết sai hay đúng....hihi
2) is
3) has just been stolen
4) to become
5) doing
6) is being repaired
7) have been built
8) ....took...was sent...
9) having
10) crossing
11) reading
12) see
13) had been smoking
During my summer break, which was right after I finished my 9th-grade exams and got promoted to 10th grade, I have been keeping myself busy with various activities. Firstly, I spent some quality time with my family. We went on a short trip to the beach, enjoying the sun, sand, and waves together. It was a refreshing and relaxing experience that rejuvenated my spirits.
Apart from that, I also dedicated a significant portion of my summer to enhancing my English language skills. I enrolled in an English language course where I had the opportunity to practice speaking, listening, reading, and writing. The classes were engaging and interactive, allowing me to make new friends with whom I could practice conversing in English.
Furthermore, I engaged in recreational activities to make the most of my holidays. I indulged in my hobbies like reading books, painting, and playing sports. These activities not only provided me with enjoyment but also helped me develop new skills and broaden my horizons.
To balance my productive and leisure activities, I made sure to allocate some time for relaxation as well. I enjoyed watching movies, spending time with friends, and exploring new places in my city. These moments gave me a chance to unwind and create beautiful memories with my loved ones.
Overall, my summer break was a fulfilling one. It allowed me to bond with my family, improve my English proficiency, explore my interests, and take moments to relax. I am thankful for this wonderful break, as it has prepared me for the challenges that lie ahead in 10th grade.
1. Giang can't paint as well as Khanh can.
2. It only takes us half an hour to get to the art gallery.
3. The safe is usually be locked carefully by us.
4. The seats in the Opera House are very comfortable.
1 Giang can't paint as well as Khanh
2 It only takes half an hour to get the art gallery
4 seats very comfortable in the opera house{ mik ko chắc câu 4, còn câu 3 mik ko bt}
Chúc bn hc tốt!!!!!^^
I think it's gonna be like this:
5. I don't have much time so I don't use the Internet very often.
6. Tuan finds playing table tennis interesting because he often plays with his best friend.
7. I'm now having felt tired since I stayed up late to do my homework.
8. My homework will be finished by midnight.
9. We won't go anywhere until Tom comes.
10. That's one of the most interesting books I have ever read.
5 i don't have much time so i don't use the Internet very often.
6 Tuan finds playing table tennis interesting because he plays with his best friend
7 i have been feeling tired since i stayed up late to do my homework
8 My homework will have been finished be midnight
9 we haven't gone anywhere until Tom comes
10 that is one of the most interesting books i have ever read
Điều phải chuẩn bị nếu học word form?
Trước khi ta ra trận thì phải chuẩn bị hành trang. Học tiếng anh cũng vậy, những điều sau đây phải có nếu bạn muốn học word form hiệu quả.
1. Từ vựng! Từ vựng!
Từ vựng là nền tảng!
Xin nhấn mạnh là từ vựng cực kỳ quan trọng trong việc học tiếng anh. Quan trọng không chỉ trong việc học word form mà còn có tầm quan trọng cả trong việc học giao tiếp, các loại bài tập khác.
Trong việc học từ vựng thì học theo kiểu word family sẽ có ích rất nhiều cho bạn. Trong word family thì sẽ phân từ đó ra danh từ, tính từ, động từ, trạng từ (nếu có). Bạn có thể sử dụng các Website để tra cứu như Word Family FrameWork, Thesaurus,..
» Xem Top 5 trang web học từ vựng tiếng Anh tốt nhất
2. Học ngữ pháp
Học từ vựng vẫn chưa đủ ‘’đô’’ nên bạn cần có trợ thủ đắc lực là ngữ pháp để giải quyết các bài tập về word form. Khi đưa một bài tập, hãy xác định chỗ cần điền là danh từ hay động từ, tính từ, trạng từ,… Và chỉ xác định được khi bạn có ngữ pháp mà thôi.
Các bước làm tốt bài tập word form
Sau đây sẽ là 2 bước để hướng dẫn mọi người làm bài tập:
Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.
Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).
Dưới đây sẽ là bài mẫu:
All students will ____ this class today.
Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.
All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).
Word form thường ở dạng nào?
Hiểu biết những dạng của word form sẽ giúp bạn dễ dàng hơi trong làm bài. Hãy tìm hiểu dưới đây.
1. Word form ở dạng danh từ
Danh từ thường có những vị trí sau đây:
Làm thế nào để nhận biết đó là danh từ? Bạn có thể dựa vào đuôi của từ đó. Danh từ sẽ có các đuôi sau:
» Đọc thêm “Bí quyết học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng“
2. Word form ở dạng tính từ
− Trước các danh từ
Ví dụ: a beautiful girl
− Sau động từ tobe
Ví dụ: I am happy
− Sau động từ chỉ tri giác: look, feel, sound, smell, taste
Ví dụ: look good, feel sad,…
− Keep, find, make + O + Adj.
Ví dụ: keep it clear,…
− Sau How (câu cảm thán)
Ví dụ: How happy he is!
able: comfortable, capable, comparable
ible: responsible, flexible,…
ous: dangerous, humorous,…
tive: attractive,…
ent: confident, dependent,…
ful: harmful, beautiful,…
less: careless,…
ant: important,…
ic: specific, toxic,….
3. Word form ở dạng trạng từ
Ví dụ: He run slowly
Ví dụ: He is very happy
Ví dụ: She plays extremely badly
Ví dụ: Unfortunately, I don’t see her.
3. Word form ở dạng động từ
Vị trí của động từ:
5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!
Đường đi đến thành công bao giờ cũng trải qua quá trình rèn luyện khó khăn. Học tiếng Anh cũng thế, có làm bài tập nhiều thì chúng ta mới có thể nâng trình độ học word form lên một tầng khác cao hơn.
Hãy duy trì thói quen học hằng ngày, ít ra mỗi ngày phải dành thời gian từ 1 – 2 tiếng để giải bài tập. Hoặc có thể đan xen cách một ngày học một ngày nếu bạn là người mau chán.
Luôn luôn trau dồi từ vựng và ngữ pháp là điều thiết yếu của cách học word form. Nếu duy trì thói quen này thì dần dần bạn sẽ không thấy word form khó nhai nữa đâu.
Cuối cùng, hãy tạo động lực học cho chính bản thân mình. Nếu có động lực thì việc học tiếng anh cũng sẽ không còn là khó khăn của bạn.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách học word form hiệu quả. Dù bạn đang là học sinh hay sinh viên thì những chia sẻ này rất có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị khi học word form.
Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.
Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).
Dưới đây sẽ là bài mẫu:
All students will ____ this class today.
Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.
All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).