Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: "Con đã không khóa cửa sáng nay vì mẹ đã thấy chìa khóa trên bản khi mẹ về đến nhà" người phụ nữ nói với con trai bà.
A. Người phụ nữ mắng con trai bà vì đã mở cửa sáng hôm đó vì bà đã tìm thấy chìa khóa trên bàn.
B. Người phụ nữ chỉ trích con trai bà vì đã không khóa cửa sáng hôm đó, và thêm rằng bà nhìn thấy chìa khóa trên bàn.
C. Người phụ nữ đổ lỗi cho con trai bà vì đã không mở cửa buổi sáng hôm đó khi bà tìm thấy chìa khóa trên bàn.
D. Người phụ nữ trách cứ con trai không khóa cửa sáng hôm đó, nhấn mạnh rằng bà nhìn thấy chìa khóa trên bàn.
Các cấu trúc cần lưu ý:
Scold/reproach sb for doing sth: trách mắng ai vì đã làm gì
Criticize sb for doing st: chỉ trích ai vì đã làm gì
Blame sb for doing st: đổ lỗi cho ai vì đã làm gì
Đáp án B.
Tạm dịch: Con đã không khóa cửa sáng nay đâu đấy nhé vì mẹ tìm thấy chìa khóa trên bàn khi mẹ về nhà! Nguời đàn bà nói với con trai mình.
Đáp án đúng là B. Viết lại câu với cấu trúc: criticize sb for (not) doing sth: chỉ trích ai/ phê trình ai vì đã làm việc gì đó (không làm việc gì đó).
A. sai ở từ with.
- scold sb for: mắng mỏ. Ex: He scolded them for arriving late.
C. sai ở not unlocking. Trong 2 từ phủ định này thì chỉ được phép dùng một từ, hoặc là not, hoặc là unlocking.
- blame sb/ sth for: đổ lỗi
Ex: A dropped cigarette is being blamed for the fire.
D. sai ở từ of.
- reproach sb for/ with (doing) sth: phê bình, chỉ trích
Ex: She was reproached by colleagues for leaking the story to the press
Đáp án B.
Tạm dịch: Con đã không khóa cửa sáng nay đâu đấy nhé vì mẹ tìm thấy chìa khóa trên bàn khi mẹ về nhà! Người đàn bà nói với con trai mình.
Đáp án đúng là B. Viết lại câu với cấu trúc: criticize sb for (not) doing sth: chỉ trích ai/ phê bình ai vì đã làm việc gì đó (không làm việc gì đó).
A. sai ở từ with.
Scold sb for: mắng mỏ. Ex: He scolded them for arriving late.
C. sai ở not unlocking. Trong 2 từ phủ định này thì chỉ được phép dùng một từ, hoặc là not, hoặc là unlocking.
Blame sb/ sth for: đổ lỗi
Ex: A dropped cigarette is being blamed for the fire.
D. sai ở từ of.
Reproach sb for/ with (doing) sth: phê bình, chỉ trích
Ex: She was reproached by colleagues for leaking the story to the press.
Đáp án C
Tạm dịch: Tôi đã quên khóa cửa trước khi rời khỏi.
A.Tôi nhớ là đã khóa cửa trước khi trước khi ra ngoài.
B. Tôi không nhớ rằng đã khóa cửa hay chưa trước khi rời khỏi.
C. Tôi đã rời khỏi mà không khóa cửa.
D. Tôi đã khóa cửa trước khi đi, nhưng tôi lại quên mất việc đó
Chọn A
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Bởi vì tòa chung cư của chúng ta có 2 vụ trộm vào tháng trước nên tôi sẽ lắp thêm khóa cửa.
Đáp án A.
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu : John không thể mở cửa vì khoa cửa bị vỡ.
Đáp án D
“ Trời sắp mưa rồi”
“ Tôi hi vọng rằng không mưa”
“ Tôi không hi vọng vậy” Các cách để diễn tả sự đống ý và không đồng ý:
I think so I expect so I hope so
I’m afraid so I guess so
I suppose so
I don’t think so
I don’t expect so. I hope not
I’m afraid not
I guess not.
I don’t suppose so/ I suppose not.
Kiến thức: Tính từ
Giải thích:
Cấu trúc: find st + adj/ P2 ( khi mang hàm ý bị động)
+ V-ing ( khi mang hàm ý chủ động)
Tạm dịch: Khi tôi về nhà, tôi thấy cửa không khóa.
Chọn B
Đáp án A.
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Bởi vì tòa chung cư của chúng ta có 2 vụ trộm vào tháng trước nên tôi sẽ lắp thêm khóa cửa.
Đáp án : A
Remember + to V = nhớ mình sẽ cần phải làm gì (nhiệm vụ ). Remember + Ving = nhớ lại, rằng mình đã làm gì trước đó.
A. to lock (remember + to-V : nhớ phải làm gì)