Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: Động từ
Giải thích:
Remember +V-ing: nhớ đã làm gì
# Remember +to V: nhớ phải làm gì
Tạm dịch: Ann rất ngạc nhiêu khi thấy cửa mở. Cô ấy nhớ là đã khóa cửa trước khi đi mà.
Đáp án B
S+ find + tân ngữ + tính từ : thấy cái gì/ ai như thế nào đấy
Câu này dịch như sau: Khi anh ấy về nhà, anh ấy phát hiện ra rằng cửa đã bị khóa.
Đáp án B
Khi cô ấy đi làm về, cô ấy đi tắm.
Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ → dùng thì QKHT
Dịch: Tôi đã nhấn chuông 3 lần khi anh ấy ra mở cửa
Đáp án : C
“when” ở đây được dịch là “thì”. Tôi bấm chuông 3 lần thì anh ta mới trả lời. Hành động bấm chuông xảy ra trước, vì thế ta chia ở thì quá khứ hoàn thành: ‘had rung’
Đáp án là C.
Most/ many/ much/ little/ few + of + the+ these/ thoes/ this/ that/ tính từ sỏ hữu + danh từ
=> loại A, B
All [ tất cả] most [ hầu hết] không đi cùng nhau => loại all most
=> Chọn C [ all the / all + danh từ : tất cả....]
Câu này dịch như sau: Tôi đã trả lại thư viện tất cả sách mà tôi đã mượn
Đáp án D
Receive: nhận
Respond: phản hồi
Reply: trả lời
Answer: trả lời
Answer the door = open the door
Câu này dịch như sau: Khi tôi bấm chuông, chồng của cô ấy ra mở cửa/ trả lời c
Đáp án B
- under threat of: đang bị đe dọa
- for fear of st/ for fear that: để đề phòng, vì sợ rằng
Kiến thức: Tính từ
Giải thích:
Cấu trúc: find st + adj/ P2 ( khi mang hàm ý bị động)
+ V-ing ( khi mang hàm ý chủ động)
Tạm dịch: Khi tôi về nhà, tôi thấy cửa không khóa.
Chọn B