Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sai: \(AlOH;NaCl_2;AlCl_2;Na_2\left(CO_3\right)_3;Fe_2\left(OH\right)_3\)
Sửa: \(Al\left(OH\right)_3;NaCl;AlCl_3;Na_2CO_3;Fe\left(OH\right)_3\) hoặc \(Fe\left(OH\right)_2\)
CaPO4 \(\rightarrow\) Ca3(PO4)2
AlOH \(\rightarrow\) Al(OH)3
Mg2 \(\rightarrow\) Mg
AlCl2 \(\rightarrow\) AlCl3
Cl \(\rightarrow\) Cl2
Na2(CO3)3 \(\rightarrow\) Na2CO3
Fe2(OH)3 \(\rightarrow\) Fe(OH)3
CTHH đúng : $Zn(OH)_2,BaCO_3,CuO,Fe_2(SO_4)_3,Br_2,Ag,AlCl_3$
CTHH sai và sửa :
$NaO \to Na_2O$
$KSO_4 \to K_2SO_4$
$Mg_2 \to Mg$
Axit :
- H2SO4 : axit sunfuric
Bazo :
- Ba(OH)2 : Bari hidroxit
Muối :
- Fe2(SO4)3: Sắt (III) sunfat
- Ca3(PO4)2 : Canxi photphat
- Na2HPO4 : Natri hidrophotphat
H2SO4: axit sunfuric (axit)
Fe2(SO4)3: sắt (III) sunfat (muối)
Ba(OH)2: bari hidroxit (bazo)
Ca3(PO4)2: canxi photphat (muối)
Na2HPO4: Natri hidrosunfat (muối)
* Gọi hóa trị của Fe trong công thức là a.
Theo quy tắc hóa trị ta có: a.2 = II.3 ⇒ a = III ⇒ Fe có hóa trị III
* Công thức dạng chung của Fe(III) và nhóm SO4 hóa trị (II) là
Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x = II. y ⇒ ⇒ chọn x = 2, y = 3
⇒ Công thức hóa học là Fe2(SO4)3
Đáp án D
CO đã được viết đúng
Đọc: Cacbon oxit
NaO viết sai vì Na hóa trị (I) còn O có hóa trị (II)
=> Công thức đúng là: Na2O
Đọc: Natri oxit
CuCl2 đã viết đúng
Đọc: Đồng hai (II) clorua.
Fe2(SO4)3 đã viết đúng
Đọc: Sắt ba (III) sunfat
SO2 đã viết đúng
Đọc: Lưu huỳnh đioxit
AlCl2 viết sai, vì Al có họa trị ba (III) còn Cl có họa trị một (I)
=> Công thức đúng là AlCl3
Đọc: Nhôm oxit
Những công thức viết sai: \(NaO;AlCl_2\)
Sửa lại: \(NaO->Na_2O\)
\(AlCl_2->ALCl_3\)
Công thức viết sai và sửa:
- NaSO4 → Na2SO4
- Al(SO4)3 → Al2(SO4)3
- NaCO3 → Na2CO3
- AlO3 → Al2O3
- CaOH → Ca(OH)2
Bạn tham khảo nhé!
Fe(OH)3 ; Al2O3 ; KBr ; HNO3;CaSO4; NaH2PO4;Ba3(PO4)2 ;
Mg(HSO3)2 ; SiO2 ; NH2Cl